Page 171 - Đái Tháo Đường Và Cách Ăn Kiên
P. 171

Bảng  8:  Bảng  hàm  lượng  tỷ  lệ  của  3  loại  thành  phần
          chủ  yếu  cung  cấp  nguon  nhiệt  năng  trong  thức  ăn


          C h ù n g   lo ại   N g ũ  R íiu  H oa  D ậ u  Sứa  T rứ n g '  T h ịt  D ấ u
           thứ c  ãn  côc        quà  các                    m ỡ
                                                1    !
                                      lo ai
                                                     ỉ
         T rọ n g    lư ợng   25  5 0 0  20 0  15  130  50   ;  50  10
         củ a  m ỗi  xu ãt
         N h iệ t   lư ợng   90  90  90  90  90  :   9 0    Ị  90  90
         cù a  m ỗi  x u â t
                                                1    Ị
         Đ ư ờ ng  ígr)  19  18  18   4 ,0  7,0  1   Ị
         P rotein   (gr)  2,0  4,0  4 ,0  8.0  4.0     90
                                                1  i
         L ip it  (gr)  0 ,5         L_ííJ  5 ,0  ị   60   i  60  1,0
                          L_______
            Ghi  chú:  Cứ  mỗi  xuất  sản  ra  90  kcal  thì  tính
        được  ngay  tỷ  lệ  đường  Protein  và  Lipit.

            Ví  dụ:  Loại  thức  ăn  là  sữa,  từ  trong  bảng  8
        ta  tra  ra  một  xuất  sửa  (ISOgram)  trong  đó  bao
        gồm đường 7 gram, Protein 4 gram, và Lipit 5 gram
        và  nhiệt  lượng  do  chúng  sản  ra  như  sau:

              Đường=        7  g  X   4  kcal/g  =  28  kcal
              28  kcal:     90  kcal/xuất     = 0 , 3   xuất
              Protein=      4  g  X   4  kcal   =  16  kcal
              16  kcal:     90  kcal/xuất     =  0,18  xuất
              Lipit=        5  g  X   9  kcal   =  45  kcal
              45  kcal:     90  kcal/xuất     =  0,5  xuất

        và  cứ  tính  toán  như  kiểu  trên  ta  có  thể  tính  ra
        được  một  xuất  các  loại  thức  ăn  khác  nhau,  bao
        gồm  nhiều  phân  tử  lưọmg  Protein  và  Lipit

        172
   166   167   168   169   170   171   172   173   174   175   176