Page 269 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 269
Bảng 23: Cõng thức sử dụng thuốc trong một ngày theo cân nặng và giai đoạn của CTCLQG
Glớí hạn cân nặng (kg)
Tháng điểu trị Thuốc
25-39 40-55 Trên 55
GĐ tấn còng RH 150/100 mg 2 3 4
2SHRZ SM 1gr 0,5 gr 0,75 gr 1 gr
2 SHRZE
z 500mg 2 3 4
1 HRZE
E 400 mg 1 2 3
H 100 mg 2 3 4
E 400 mg 1 2 3
GĐ củng cố
6 HE RH 150/100 mg 2 3 4
5 R3H3 E3 H 100 mg 1 2 2
E 400 mg 2 3 4
* RH ià viên thuốc hổn hợp gồm có 150 mg Rifampicin và 100 mg Isoniazid.
3.4. Những phác đồ điều trị và chỉ định
3.4.1. Phác dồ điều trị bệnh nhản lao mới
ỉ #
Công thức: 2 SHRZ/6HE Dùng 4 loại thuốc s, H, R, z hàng ngày (trừ chủ
nhật) trong 2 tháng đầu, 6 tháng tiếp theo dùng 2 loại H, E hàng ngày. Chỉ
định: Tất cả các trường hợp bệnh nhân lao mới. Nếu không âm hoá đờm sau giai
đoạn tấn công thêm 1 tháng bằng H, R, z sau đó chuyển điều trị duy trì. Tháng
thứ 5 xét nghiệm đờm nếu kết quả âm tính tiếp tục điều trị duy trì, nếu kết quả
dương tính coi là thất bại phải chuyển công thức tái trị.
3.4.2. Phác đồ điều tri lai
• •
Công thức: 2SHRZE/lHRZE/5 H3 R3E3 Dùng 5 loại thuốc s, H, R, z, E
liên tục trong 2 tháng đầu (nghỉ chủ nhật), tháng thứ 3 dùng 4 loại (trừ S) hàng
ngày, 5 tháng tiếp theo dùng 1 tuần 3 ngày với 3 loại H, R, E. Chỉ định cho các
trường hợp: Thất bại, hoặc tái phát của công thức điều trị bệnh nhân lao mối.
Các trường hợp nặng như lao màng não, lao kê, lao cột sống biến chứng thần
kinh có nguy cơ đe doạ tính mạng người bệnh có thể kéo dài thòi gian điều trị cả
tấn công và duy trì, tùy thuộc mức độ bệnh. Nếu không âm hoá đờm sau giai
đoạn tấn công, chỉ thêm 1 tháng bằng RHZE sau đó chuyển điểu trị duy trì dù
kết quả xét nghiệm đờm âm hay dương. Nếu tháng thứ 5 vẫn còn đòm (+), điểu
đó cũng có nghĩa là những bệnh nhân đó đã là lao mạn tính, đây là những bệnh
nhân nằm ngoài đ ố i tượng quản lý của CTCLQG trong giai đoạn hiện nay.
269