Page 270 - Các Chuyên Đề Về Nguy Cư Sức Khỏe
P. 270
3.4.3. Phác dồ diều trị lao trẻ em
6
Công thức: 2 R H Z / 4 R H Dùng 3 loại thuốc R, H , z hàng ngày (nghỉ chủ
nhật) trong 2 tháng đầu, 4 tháng tiếp theo với 2 loại H, R. Chỉ định: Tất cả các
thể lao ở trẻ em. Đối với các thể lao nặng như lao kê, lao màng não, lao xương
khóp, có thể bổ sung thêm Streptomixin trong 2 tháng tấn công.
3.5. Tác dụng phụ của thuôc và cách xử trí
Loại nặng: Phải ngừng thuốc và dựa vào điều trị ở bệnh viện, nhiều loại
phản ứng nặng đã xảy ra thì không được dùng thuốc trở lại. Loại nhẹ: Không
phải ngừng thuốc, cần điều trị triệu chứng tại cơ sở điều trị lao là đủ.
Bảng 24: Phân loại tác dụng phụ các thuốc c h ố n g lao và cách xử trí
Nhóm Tác dụng phụ Thuốc gây ra Xử tri
Tiếp tục dùng thuốc,
Chán ăn, buổn nôn, đau bụng R
Tác dung xem lai liều
•
phụ nhẹ Đau khớp z aspirin
cảm giác bỏng rát ở chân H Pyridoxin 100mg/24h
Giảm thính lực
s Ngừng s thay bằng E
(khi khám không có ráy tai)
Chóng mặt s Ngừng s thay bằng E
Phần lớn các
Vàng da
thuốc (đăc biêt H, Ngừng thuốc lao
(loại trừ căn nguyên khác) z, R)
Tác dụng
phụ nặng Ngừng thuốc lao
Nôn mửa Phẩn lớn các Thử chức năng gan,
(nghi có viêm gan cấp) thuốc thời gian chảy máu,
đông mảu
Giảm thị lực
E Ngìmg E
(loại trừ cân nguyên khác)
Shock, xuất huyết, suy thận cấp R Ngừng R
3.6. Điều trị các trường hợp đặc biệt
3.6.1. Phụ nữ có thai và cho con bú
Đối với phụ nữ có thai và nuôi con nhỏ thì sử dụng công thức 2RHZ/4RH.
Không dùng Streptomyxin cho phụ nữ có thai vì thuốc có thể gây điếc cho trẻ.
Bệnh nhân đang nuôi con nhỏ điều trị đủ liệu trình, cho trẻ bú bình thường, tiêm
phòng BCG. Có thể dự phòng bằng Isoniazid cho trẻ nếu mẹ lao phổi AFB (+).
3.6.2. Đang dùng thuốc tránh thai
Rifampixin tương tác và làm giảm tác dụng của thuốc tránh thai. Có thể
dùng thuốc tránh thai với liều cao hơn, Oestrogen 50 mcg, hoặc chọn phương
pháp khác.
270