Page 86 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 86

QUY CHÉ
                  QUẢN LÝ HỒ Sơ CÁN Bộ, CÔNG CHỨC, VIÊN CHỨC NGƯỜI LAO ĐỘNG
                                       TRONG Tổ CHỨC CÔNG ĐOÀN
                    (Ban hành kèm theo Quyết đính số 821QĐ-TLĐ ngày 16 tháng 6 năm 2015
                                      của Đoàn Chủ tịch Tổng Liên đoàn)
                                                  Chương I
                                             QUY ĐỊNH CHUNG
           Điều 1. Phạm vi điều chình
            Quy chế này quy định về xâỵ dựng và quản lý hồ sơ cán bộ, công chức,  viên chức và người lao
       động làm việc theo chế độ hợp đống lao động không xác định thời hạn trong tổ chức công đoàn; thẩm
       quyền, trách nhiệm của Thủ trường các cơ quan,  đơn vị công đoàn trong công tác quản  lý hồ sơ cán
       bộ, công chức, viên chức và người lao động.
           Điều 2. Đổi tượng áp dụng
            1.  Quy chế này được áp dụng đối với:
            a) Các cơ quan, đơn vị trong tổ chức Công đoàn
            b)  Cán  bộ,  công  chức,  viên  chức và  người  lao  động  làm  việc theo  chế  độ  hợp  đồng  lao  động
       không xác định thời hạn trong tổ chức công đoàn (gọi chung là cán bộ công đoàn), bao gồm:
            - Cán  bộ,  công  chức tại Cơ quan Tổng  Liên đoàn  Lao động Việt  Nam,  cán  bộ,  công  chức thuộc
       các liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, các công đoàn ngành Trung ương và tương đương, công đoàn
       tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
            - Công chức, viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp của tổ chức công đoàn.
            - Người  lao động tại  các cơ quan,  đơn vj  công  đoàn  làm  việc theo  chế  độ  hợp đồng  không  xác
       định thời hạn theo quy định của Nghị định số 68/2000/NĐ-CP ngày 17/11/2000 của Chính phủ về thực
       hiện chế độ hợp đồng một số loại công việc trong cơ quan hành chính nhà nước, đơn vị sự nghiệp.
            Điều 3. Nguyên tắc chung về hồ sơ cán bộ công đoàn
            Mỗi cán  bộ công  đoàn  hường  lương từ nguồn tài  chính  công  đoàn  hoặc từ  nguồn tài  chính  của
       các đơn vị sự nghiệp của tổ chức công đoàn đều  phải  có hồ sơ cá  nhân đầy đủ,  rõ ràng;  người  mới
       được tuyển dụng  lần đầu vào cơ quan,  đơn vị  nào của tổ chức công  đoàn thì  cơ quan,  đơn vị  đó cỏ
       trách nhiệm lập hồ sơ bạn đầu (hồ sơ gốc) cho cán bộ công đoàn.
            Điều 4. Hồ sơ và hò sơ góc của cán bộ công đoàn
            1.  Hồ sơ cán bộ công đoàn là tài liệu pháp lý phản ánh các thông tin cơ bản nhất về cán bộ công
       đoàn,  bao gồm:  nguồn gốc xuất thân,  quá trình  học tập,  quá trình  công tác,  hoàn cảnh  kinh tế,  phẩm
       chất, trình độ, năng lực, các mối quan hệ gia đình và xã hội, thể hiện ở sơ yếu lý lịch, văn bằng, chứng
       chỉ và các văn bản tài liệu có liên quan khác, được cập nhật trong quá trình công tác của cán bộ công
       đoàn kể từ khi được tuyển dụng.
            2.  Hồ sơ gốc: là hồ sơ do cơ quan có thẩm quyền quản lý lập và xác nhận lần đầu khi công chức,
       viên chức được tuyển dụng theo quy định của pháp luật. Thành phần hồ sơ gốc như quy định tại Điều
       7 Quy chế này.
                                                  Chươna II
                                       QUY ĐỊNH VÈ QUAN LÝ Hồ sơ

            Điều 5. Phân cấp quản lý hồ sơ
            1. Tổng Liên đoàn Lao động Việt Nam quản lý hồ sơ:
            - Hồ sơ cán bộ, công chức, người lao động tại cơ quan Tổng Liên đoàn.
            -  Hồ sơ  của  chủ  tịch,  phó  chủ  tịch  công  đoàn  ngành  Trung  ương  và  tương  đương,  công  đoàn
       tổng công ty trực thuộc Tổng Liên đoàn.
            - Hồ sơ của cấp trưởng, cấp phó, kế toán trưởng các đơn vị trực thuộc Tổng Liên đoàn.
            - Sơ yếu  lý lịch và bản  bổ sung  lý lịch  hàng  năm của các ủy viên  ban thường vụ,  ủy viên  ủy ban
       kiểm tra các liên đoàn lao động tỉnh, thành phố, công đoàn ngành Trung ương và tương đương,  công

       88
   81   82   83   84   85   86   87   88   89   90   91