Page 298 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 298
4. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải được giám định y khoa để xếp hạng thưong
tật, xác định mức độ suy giảm khả năng lao động và được điều trị, điều duững, phục hồi chức năng lao động
đúng theo quy định của pháp luật.
5. Người lao động sau khi bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp nếu còn tiếp tục làm việc, thì được sắp
xếp công việc phù hợp với sức khỏe theo kết luận của Hội đồng giám định y khoa lao động.
6. Người sừ dụng lao động phải quản lý hồ so sức khỏe của người lao động và hồ sd theo dõi tổng họp theo
quy định của Bộ Y tế.
7. Người lao động làm việc ờ nơi có yếu tố gây nhiễm độc, I hiễm trùng, khi hết giờ làm việc phải được
người sử dụng lao động bảo đảm các biện pháp khử độc, khử trùng.
Chương X.
NHỮNG QUY ĐỊNH RIÊNG ĐỐI VỚI LAO ĐỘNG NỮ
Điểu 153. Chính sách của Nhà nước đối với lao động nữ
1. Bảo đảm quyền làm việc bình đẳng của lao động nữ.
2. Khuyến khích người sử dụng lao động tạo điếu kiện để lao động nữ có việc làm thường xuyên, áp dụng
rộng rãi chế độ làm việc theo thời gian biểu linh hoạt, làm việc không trọn thời gian, giao việc làm tại nhà.
3. Có biện pháp tạo việc làm, cải thiện điếu kiện lao động, nâng cao trình độ nghề nghiệp, chăm sóc sức
khỏe, tăng cường phúc lợi vể vật chất và tinh thẩn của lao động nữ nhằm giúp lao động nữ phát huy có hiệu quả
năng lực nghề nghiệp, kết hợp hài hòa cuộc sống lao động và cuộc sõng gia đình.
4. Có chính sách giảm thuế đối với người sử dụng lao động có sữ dụng nhiều lao động nữ theo quy định của
pháp luật về thuế.
5. Mở rộng nhiều loại hình đào tạo thuận lợi cho lao động nữ có thêm nghề dự phòng và phù hợp vỡi đặc
điểm về cơ thể, sinh lý và chức năng làm mẹ của phụ nữ.
6. Nhà nước có kế hoạch, biện pháp tổ chức nhà trẻ, lớp mẫu giáo ở nơi có nhiều lao động nữ.
Điểu 154. Nghĩa vụ của người sử dụng lao động đôi với lao động nữ
1. Bảo đảm thực hiện bình đẳng giới và các biện pháp thúc đẩy bình đẳng giới trong tuyển dụng, sử dụng,
đào tạo, thời giờ làm việc, thời giờ nghỉ ngơi, tiền lương và các chế độ khác.
2. Tham khảo ý kiến của lao động nữ hoặc đại diện của họ khi quyết định những vấn đễ liên quan đến
quyền và lợi ích của phụ nữ.
3. Bảo đảm có đủ buồng tắm và buồng vệ sinh phù hợp tại nơi làm việc.
4. Giúp đỡ, hô trợ xây dựng nhà trẻ, lớp mẫu giáo hoặc một phẩn chi phí gửí trẻ, mẫu giáo cho lao động nữ.
Điểu 155. Bảo vệ thai sản đõ1 với lao động nữ
1. Người sử dụng lao động không được sử dụng lao động nữ làm việc ban đêm, làm thêm giờ và đi công
tác xa trong các trường hợp sau đây:
a) Mang thai từ tháng thứ 07 hoặc từ tháng thứ 06 nếu làm việc ở vùng cao, vùng sâu, vùng xa, biên giới,
hải đảo;
b) Đang nuôi con dưới 12 tháng tuổi.
2. Lao động nữ làm công việc nặng nhọc khi mang thai từ tháng thứ 07, được chuyển làm công việc nhẹ
hơn hoặc được giảm bớt 01 giờ làm việc hằng ngày mà vẫn huởng đủ lương.
3. Người sử dụng lao động không được sa thải hoặc đơn phương chấm dứt hợp đồng lao động đối với lao
động nữ vì lý do kết hôn, mang thai, nghỉ thai sản, nuôi con duới 12 tháng tuổi, trừ trường hợp người sử dụng lao
động là cá nhân chết, bị Tòa án tuyên bố mất năng lực hành vi dân sự, mất tích hoặc là đã chết hoặc người sử
dụng lao động không phải là cá nhân chấm dứt hoạt động.
287