Page 297 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 297

Mục 3.
                               PHÒNG  NGỪA TAI  NẠN  LAO ĐỘNG,  BỆNH  NGHỀ  NGHIỆP

             Điểu  147.  Kiểm  định  máy,  thiết bị,  vật tư có yêu  cầu  nghiêm  ngặt về  an toàn  lao  động
             1.  Các loại  máy, thiết bị, vật tư có yêu cầu nghiêm  ngặt vế an toàn  lao động  phải  được kiểm  định trước  khi
         đưa vào sử dụng và kiểm định định  kỳ trong  quá trình sử dụng  bòi tổ chức hoạt động  kiểm  định  kỹ thuật an toàn
         lao động.
             2.  Danh  mục các  loại  máy,  thiết  bị,  vật tư có yêu cầu  nghiêm  ngặt về  an toàn  lao động  do  Bộ  Lao động  -
         Thưong  binh và Xã hội  ban  hành.
             3. Chính phủ quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động dịch vụ kiểm  định  kỹ thuật an toàn  lao đồng.
             Điểu  148.  Kê' hoạch  an toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động
             Hằng  năm,  khi  xây  dựng  kê' hoạch  sản  xuất,  kinh  doanh,  người  sử dụng  lao  động  phải  lập  kế hoạch,  biện
         pháp an toàn lao động, vệ sinh lao động và cải thiện điều kiện lao động.
             Điều  149.  Phương tiện  bảo  vệ  cá  nhân trong  lao  động
             1.  Người  lao động  làm công việc có yếu tố nguy hiểm,  độc hại  được người  sử dụng  lao động trang  bị đầy đủ
         phưcing tiện  bảo vệ  cá  nhân  và  phải  sử dụng  trong  quá trình  làm  việc theo quy định  của Bộ  Lao động  - Thưong
         binh và Xã hội.
             2.  Phương tiện  bảo vệ cá nhân phải đạt tiêu chuẩn vễ chất lượng.

             Điểu  150.  Huấn  luyện vê' an toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động
             1.  Người sử dụng  lao động,  người  làm  công tác an toàn  lao động, vệ sinh  lao động  phải tham  dự khóa huấn
         luyện an toàn lao động, vệ sinh lao động,  kiểm tra, sát hạch và cấp chứng chỉ, chứng  nhận do tổ chức hoạt động
         dịch vụ huấn luyện an toàn lao động, vệ sinh  lao động thực hiện.
             2.  Người  sử dụng  lao động  phải  tổ chức  huấn  luyện  về  an  toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động  cho  người  lao
         động,  ngưbi  học  nghề,  tập  nghề  khi  tuyển  dụng  và sắp  xếp  lao động;  hướng  dẫn  quy  định  về  an toàn  lao động,
         vệ  sinh  lao  động  cho  người  đến  thăm  quan,  làm  việc  tại  cơ  sở thuộc  phạm  vi  quản  lý  của  người  sử dụng  lao
         động.
             3.  Người  lao động  làm  công  việc có yêu cẫu nghiêm  ngặt về an toàn  lao động,  vệ  sinh  lao động  phải tham
         dự khóa huấn luyện an toàn  lao động, vệ sinh lao động,  kiểm tra sát hạch và được cấp chứng chỉ.
             4.  Bộ Lao động - Thương  binh và Xã hội  quy định về điều kiện của tổ chức hoạt động  dịch vụ huấn  luyện an
         toàn  lao động, vệ sinh  lao động:  xây dựng  chương trình  khung  công tác huấn  luyện về an toàn  lao động,  vệ  sinh
         lao động; danh  mục công việc có yêu cầu nghiêm  ngặt vể an toàn lao động, vệ sinh lao động.
             Điều  151.  Thông tin vể an  toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động
             Người  sử dụng  lao động  phải thông tin đầy đủ về tình  hình tai  nạn  lao động,  bệnh  nghễ  nghiệp,  các yếu tố
         nguy hiểm,  có hại  và các  biện  pháp  bảo đảm  an toàn  lao động, vệ sinh  lao động tại  nơi  làm việc  cho người  lao
         động
             Điểu  152.  Chăm  sóc sức khỏe  cho  người  lao  động
              1.  Người  sử dụng  lao động  phải  căn  cứ vào tiêu chuẩn  sức  khỏe  quy  định  cho từng  loại  công  việc  để tuyển
         dụng và sắp xếp lao động.
              2.  Hằng  năm,  người sử dụng  lao động  phải tổ chức khám  sức khòe định  kỳ cho người  lao động,  kể cả người
         học nghề, tập  nghể;  lao động  nữ phải được khám chuyên khoa phụ sản,  người  làm  công việc nặng  nhọc, độc hại,
         người  lao động  là  người  khuyết tật,  người  lao động  chưa thành  niên,  người  lao động  cao tuổi  phải  được  khám  sức
         khỏe ít nhất 06 tháng  một lẩn..

              3.  Người  lao động  làm  việc trong  điều kiện  có nguy cơ mắc  bệnh  nghề  nghiệp  phải  được  khám  bệnh  nghề
         nghiệp theo quy định của Bộ Y tế.


         286
   292   293   294   295   296   297   298   299   300   301   302