Page 295 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 295

chuẩn  kỹ thuật quổc gia vễ  an  toàn  lao động,  vệ  sinh  lao động  hoặc  đạt các tiêu chuẩn  về  an  toàn  lao động,  vê
        sinh lao động tại  nơi  làm việc đã được công  bố, áp dụng:
             c)  Kiểm  tra,  đánh  giá các yếu tô' nguy  hiểm,  có hại tại  nơi  làm  việc của cơ sở để đề  ra  các  biện  pháp  loại
        trừ, giảm thiểu các mối  nguy hiểm,  có hạl,  cải thiện điều kiện lao động, cham  sóc sức khỏe cho người tao động:
             d) Định kỳ kiểm tra,  bảo dưỡng  máy, thiết bị,  nhà xưởng,  kho tàng;
             đ)  Phải  có bảng  chỉ dẫn về an toàn  lao động,  vệ sinh  lao động  đổi  với  máy,  thiết  bị,  nơi  làm  việc và đặt ở
        vị trí dễ đọc, dễ thấy tại  nơi  làm việc;
             e)  Lấy ý kiến tổ chức đại  diện tập thể lao động tại  cơ sở khi xây dựng  kế hoạch và thực  hiện các hoạt động
        bảo đảm an toàn lao động, vệ sinh lao động.
             2.  Người  lao động có nghĩa vụ sau đây:

             a) Chấp hành các quy định,  quy trình,  nội  quy về an toàn  lao động, vệ sinh  lao động  có liên quan đến công
        việc,  nhiệm vụ được giao;
             b)  Sử dụng và  bảo quản  các  phương tiện  bảo vệ cá nhân  đã được trang  cấp;  các thiết bị  an toàn  lao động,
        vệ sinh lao động  nơi  làm việc;
             c)  Báo  cáo  kịp  thời  với  người  có  trách  nhiệm  khi  phát  hiện  nguy  cơ  gây  tai  nạn  lao  động,  bệnh  nghề
        nghiệp,  gây độc hại  hoặc sự cố nguy hiểm, tham  gia cấp cứu và khắc phục  hậu quả tai  nạn  lao động  khi  có lệnh
        của ngươi sử dụng lao động.

                                                      Mục 2.
                                      TAI  NẠN LAO OỘNG,  BỆNH  NGHỀ  NGHIỆP
             Điều  139.  Người  làm  cồng tác an toàn  lao động,  vệ sinh  lao  động
             1.  Nguời sử dụng  lao động  phải cữ người  làm  công tác an toàn lao động, vệ sinh  lao động.  Đối với  những cơ
         sở sản xuất,  kinh  doanh trong  các  lĩnh vực có  nhiều nguy cơ tai  nạn  lao động,  bệnh  nghề  nghiệp và sử dụng từ
         10  lao động trờ lên  người  sử dụng  lao động  phải  cử người  có chuyên  môn  phù  hợp  làm  cán  bộ chuyên trách  vễ
         công tác an toàn, vệ sinh lao động.
             2.  Ngươi  làm  công  tác  an  toàn  lao  động,  vệ  sinh  lao  động  phải  được  huấn  luyện  về  an  toàn  lao  động,  vệ
         sinh lao động.
             Điểu  140.  Xử lý sự cố',  ứng  cứu  khẩn  câ'p
             1. Trong xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp,  người  sử dụng  lao động có trách  nhiệm sau đây;
             a) Xây dựng phương ấn xử lý sự cố, ứng cứu khẩn cấp và định kỳ tổ chức diễn tập:
             b)  Trang  bị  phương  tiện  kỹ  thuật,  y tế để  bảo đảm  ứng  cứu,  sơ cứu  kịp thời  khi  xảy  ra  sự cố,  tai  nạn  lao
         động:
             c) Thực  hiện  ngay  những  biện  pháp  khắc  phục  hoặc  ra  lệnh  ngừng  ngay  hoạt động  của  máy,  thiết  bị,  nơi
         làm việc có nguy cơ gây tai  nạn lao động,  bệnh  nghề nghiệp.
             2.  Người  lao động có quyền từ chối  làm  công việc hoặc rời  bỏ nơi  làm việc mà vẫn được trả đủ tiền lương và
         không  bị  coi  là vi  phạm  kỷ  luật lao động  khi thấy  rõ có  nguy cơ xảy  ra tai  nạn  lao động,  bệnh  nghề  nghiệp,  đe
         dọa  nghiêm  trọng  tính  mạng  hoặc  sức  khỏe  của  mình  và  phải  báo  ngay với  người  phụ trách  trực tiếp.  Người  sử
         dụng  lao động  không  được  buộc  người  lao động tiếp tục  làm  công  việc  đó  hoặc trở lại  nơi  làm  việc đó  nếu  nguy
         cơ chưa đuợc khắc phục.
             Điều  141.  Bổi  dưỡng  bằng  hiện  vật  đố'i  với  người  lao  động  làm  việc  trong  điều  kiện  cố  yếu  ta' nguy
         hiểm,  độc hại
             Người  làm  việc trong  điểu  kiện  có yếu tố nguy  hiểm,  độc  hại  được  người  sử dụng  lao động  bồi  dương  bằng
         hiện vật theo quy định của Bộ Lao động - Thương  binh và Xã hội.


         284
   290   291   292   293   294   295   296   297   298   299   300