Page 296 - Chính Sách Khen Thưởng
P. 296
Điểu 142. Tai nạn lao động
1. Tai nạn lao động là tai nạn gây tổn thucing cho bất kỳ bộ phận, chức năng nào của cơ thể hoặc gây tử
vong cho người lao động, xảy ra trong quá trình lao động, gắn liền với việc thực hiện công việc, nhiệm vụ lao
động.
Quy định này được áp dụng đối với cả người học nghề, tập nghề và thử việc. ''
2. Người bị tai nạn lao động phải được cấp cũư kịp thời và điều trị chu đáo.
3. Tất cả các vụ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp và các sự cố nghiêm trọng tại nơi làm việc đều phải
được khai báo, điều tra, lập biên bản, thống kê và báo cáo định kỳ theo juy định của Chính phủ.
Điểu 143. Bệnh nghê' nghiệp
1. Bệnh nghề nghiệp là bệnh phát sinh do điều kiện lao động có hại của nghề nghiệp tác động đối với
người lao động.
Danh mục các loại bệnh nghề nghiệp do Bộ Y tế chủ trì phối hợp với Bộ Lao động - Thương binh và Xã hội
ban hành sau khi lấy ý kiến của Tổng Liên đoàn Lao động việt Nam và tổ chức đại diện người sử dụng lao động.
2. Người bị bệnh nghề nghiệp phải được điều trị chu đáo, khám sức khỏe định kỳ, có hổ sơ sức khỏe riêng
biệt.
Điểu 144. Trách nhiệm của người sử dụng lao động đõ1 với người bị tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp
1. Thanh toán phần chi phí đỗng chí trả và những chi phí không nằm trong danh mục do bảo hiểm y tế
chi trả đôì với người lao động tham gia bảo hiểm y tế và thanh toán toàn bộ chi phí y tê' từ khi sơ cứu, cấp cứu
đến khi điều trị ổn định đối vơi người lao động không tham gia bảo hiểm y tế.
2. Trả đủ tiền lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp phải
nghỉ việc trong thời gian điều trị.
3. Bổi thương cho người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định tại Điếu 145 của Bộ
luật này.
Điểu 145. Quyển của người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp
1. Người lao động tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc được hường chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề
nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
2. Người lao động thuộc đối tượng tham gia bảo hiểm xã hội bắt buộc mà người sử đụng lao động chưa
đóng bảo hiểm xã hội cho cơ quan bảo hiểm xã hội, thì được người sử dụng lao động trả khoản tiễn tương ứng
với chế độ tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp theo quy định của Luật bảo hiểm xã hội.
Việc chi trả có thể thực hiện một lần hoặc hằng tháng theo thỏa thuận của các bên.
3. Người lao động bị tai nạn lao động, bệnh nghế nghiệp mà không do lỗi của người lao động và bị suy
giảm khả năng lao động từ 5% trô lên thì được người sử dụng lao động bổi thường với mức như sau:
a) ít nhất bằng 1,5 tháng tiền lương theo hợp đồng lao động nếu bị suy giảm từ 5,0% đến,ịlO% khả năng
lao động; sau đó cứ tăng 1,0% được cộng thêm 0,4 tháng tiền lương theo hop đổng lao động nếu bị suy giảm
khả năng lao động từ 11% đến 80%:
b) ít nhất 30 tháng tiễn lương theo hợp đồng lao động cho người lao động bị suy giảm khả năng lao động
từ 81% trô lên hoặc cho thân nhân người lao động bị chết do tai nạn lao động.
4. Trường hợp do lôi của người lao động thì người lao động cũng được trợ cấp một khoản tiền ít nhất bằng
40% mức quy định tại khoản 3 Điều này.
Điểu 146. Các hành vi bị câ'm trong an toàn lao động, vệ sinh lao động
1. Trả tiền thay cho việc bôi dương bằng hiện vật.
2. Che giấu, khai báo hoặc báo cáo sai sự thật vế tai nạn lao động, bệnh nghề nghiệp.
285