Page 178 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 178
giữa nồng độ trung bình của chlorpheniramine trong h u y ế t
thanh và tác động làm giảm triệu chứng (r = 0,75) và sự tương
quan nghịch giữa nồng độ trung bình của chlorpheniramine
trong huyết thanh và đường kính của mẩn và đỏ gây ra bởi
histamine (lần lượt là r = 0,85 và r = 0,92). Cơ sở lý luận cho
việc sử dụng các dạng thuốc chlorpheniramine giải phóng chậm
vẫn còn chưa vững chắc.
Bảng 4: Dược động học và dược lực học của các chất
đối kháng Hì thế hệ hai
Chất đối
tmax C1(/ml/
kháng H1 t1/2 (h) Vd (L/kg)
(ng/mL) phúưkg)
chuyển hóa)
Terfenadine 0,78-1,1 16-23 na na
(terfenadine
3 17 (ch/h) 35,9- na
carboxylic acid)
41,2L/h
Astemizole 0,5±0,23 đến 24 1,5Ưh na
(desmethylaste
0,7±0,3 9,5 ng (ch/h) na na
mizole)
13 ng(+ ch/h)
Loratadine 1,0±0,3 11,0±9,4 202 na
(descarboethox
1,210,3 7,8±4,2 142
yloratadine)
1,5±0,7 17,3±6,9 (ch/h) na na
2,0±1,3 24,0±9,5 (ch/h)
1.6 14,4
3,0 18,7 (ch/h) na na
Certirizine 1,0±0,5 7,4±1,6 na 0,4±0,1
1,2±0.3 10,9±2,2 1,0±0,2 na
1 6.7; 7,7 0,93; 0,99
1,1±0,2 10,6±0,5 0,6410,04 na
180