Page 124 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 124
6. Cimetỉdine
a. Tác động
Làm tăng gấp đỏi nồng độ theophylline trong huyết thanh do ức chế hoạt
tính của các men oxidase trong microsome của gan..Sự đào thải theophyQine
giảm xuống 23% - 100% (trung bình íà 40%). Tác động bắt đầu trong 24 giờ
đầu và mất đi sau 3 ngày. Đã có một côhg bố về trường hợp tử vong do sự
tương tác của thuốc này với theophylline.
b. Tránh tương tác
Sử dụng ranitidine thay cho cimetidine. Nếu không thể tránh dùng cimetidỉne
và nồng độ theophylline lớn hơn 10 ng/ml thì cần giảm liều iượng theophylline
xuống tới 40% và đo nồng độ huyết thanh 5 ngày sau đó để đạt difcfc sự điều
Chĩnh cuối cùng.
j - • >0 • é ^ ■ i í-
7 . D is u lf ir a m
a. Tác động
Làm giảm sự chuyển hóa theophylline và đào thải theophylline bằng cách
ảnh hưỏng đến sự hydroxyl hóa hơn là ảnh hưỏng đến sự demethyl hóa.
b. Tránh tác động
P h ụ t h u ộ c v à o liề u lư ợ n g c ủ a d is u t f ir a m , liề u lư ợ n g c ủ a t h e o p h y llin e c ó t h ể
phải giảm xuống dưới 50% nếu Dẩn.
8. Erythromycin (kiểm và muối)
f 4 . 4 A
a. Tác động
Làm tăng nồng độ huyết thanh cùa theophylline do giảm trung bình 25%
sự loại thải theophylline sau 6 ngày điều trị bằng các dạng viên bọc hoặc ester
của erythromycin. Mức độ giảm đào thải tỷ lệ thuận với nồng độ erythromycin
trong huyết thanh.
b. Tránh tác động
Sử dụng penicillin hoặc cephalosporin. Nếu không thể tránh việc dùng
erythromycin (như viêm phổi do mycoplasm hoặc bệnh Legionnaires) và bệnh
nhân có nổng độ theophylline trong huyết thanh >13 ng/ml, thì cần giảm liều
lượng theophylline xuống 25%.
126