Page 125 - Các Thuốc Chống Dị Ứng
P. 125
9. Interferon o n I j ' > n ' « : ' » r
a.Tácđộng
Interferon a của người làm gram thời gian bán phản huỷ theophylline tới
15%, ảnh hưởng này lớn hơn ỏ những người có sựđàơ thải nhanh nhất
b. Tránh tác động
Đối với hầu hết bệnh nhân, tác độr>g này là không đáng kể, nhưhg cũng cẩn
theo dõi nồng độ theophylline trong huyết thanh đặc biệt ở nhữhg bệnh nhản có
sự đào thải nhanh (có thể xác định được bằng nhu cầu liều lượng cao).
10. Isoproterenol
a. Tácđộng r 1 ’ ’
<• - T } ' , " ‘ li
,Làm giảm nồng độ theophylline trong huyết thanh do tăng sự đào thải lên
19% khi sử dụng truyền tĩnh mạch đồng thời theophylline và isoproterenol. Cơ
chế tương tác chưa biết. Do theophylline có tỷ lệ chiết xuất ở gan thấp, nên
những thay đổi sự cung cấp máu ở gan do isoproterenol không ảnh hưởng đến
sự loại thải theophylline.
b. Tránh tác động
Theo dõi nồng độ theophylline trong huyết thanh; nếu nồng độ giảm xuống
đáng kể thì cần bổ sung thêm liều lượng một cách thích hợp để đạt được nồng
độ mong muốn trong huyết thanh cho đến khỉ không còn sử dụng
isoproterenol nữa. Nếu nồng độ ổn định của theophylline trong huyết thanh
nằm ở ranh giới trên của khoảng điều trị khi có điều trị đổng thời isoproterenol,
thì cần phải theo dõi nồng độ trong huyết thanh 1 2 - 2 4 giờ sau khỉ thôi dùng
isoproterenol.
11. Methotrexate
a. Tác động
Làm giảm sự đào thải theophylline khoảng 19% ở 15 bệnh nhân người lớn
được điểu trị liều thấp methotrexate trong vòng 6 tuần. Có sự khác bỉệt đáng
kể về tác động này ỏ các bệnh nhân khác nhau. Điểu này có thể là do sự ức
chế hoạt tính men microsome ở gan.
b. Tránh tác động
Theo dõi nồng độ theophylline trong huyết thanh và giảm liều lượng nếu
nồng độ tăng. ĐỐI với nhiều bệnh nhân, methotrexate không gây ra tác đông
lâm sàng đáng kể.
127