Page 348 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 348
+ Số kiểu hình của Fi:
- Xét 2 tính trạng thường;
P; X . Dù hoán vị gen với tần số bâ't kì, chỉ có 2 loại kiểu hình
bd bD
với tỉ lệ 3B--D- ; IbbD -
- Xét tính trạng liên kết với giới tính:
P: X'^X^ X X”Y - > Fi có 4 loại kiểu hình tỉ lộ 1 : 1 ; 1 : 1
- Vậy, phép lai cho tôì đa sô kiểu hình là 2 X 4 = 8 kiổu. (C họn C)
Câu 48. Trong chuỗi thức ăn của hệ sinh thái trên cạn, nhóm sinh vật có tổng
sinh khôi lớn nhất là sinh vật sản xuất. (C họn D)
Câu 49. Quan niệm của Đacuyn chỉ đề cập đến thích nghi kiểu hình và chọn lọc
kiểu hình, do hạn chê của trình độ khoa học đương thời, ông chưa đề cập đến
thích nghi kiểu gen và chọn lọc kiểu gen. Đây là quan niệm hiện đại bổ sung
cho Đacuyn. (C họn A)
Câu 50. ơ cấp độ phân tử, thông tin di truyền được truyền từ tế bào mẹ sang
tế bào con nhờ cơ chê nhân đôi ADN. (Chọn B)
B. Theo chương trình Nâng cao (10 câu, từ câu 51 đến câu 60)
Câu 51. + Số kiểu hạt phấn: 2^ = 8 kiểu
+ Khi lưỡng bội hóa hạt phân sẽ tạo được 8 dòng thuần chủng có kiều gen
khác nhau. (Chọn D)
Câu 52. Khi đề xuất thuyết tiến hóa trung tính. Kimura dả dựa trên nghiên
cứu về những biến đối trong cấu trúc của các phân tử prôtôin. (Chọn D)
A ! T 1 2A
Câu 53. “ <=> tY- - G = 4A 1)
G ^ X 4 2(} 4
A + G = 50% (2)
Thay (1) vào (2): 5A = 50% => A = T - 10% ; G = X = 40%. (Chọn B)
Câu 54. Trong xu hướng biến đối chính của diễn thô nguyên sinh; ố sinh thái
của mỗi loài ngày càng được ổn định, có tổng sản lượng sinh vật tăng, sô
lượng loài tăng và lưới thức ăn trở nên phức tạp. (Chọn A)
Câu 55. Một trong những đặc điểm của khu sinh học rừng lá rộng rụng theo
mùa là khu hệ động vật khá đa dạng nhưng không có loài nào chiếm ưu thế.
(Chọn B)
Câu 56. + Số nhóm gen liên kết của loài bằng sô NST trong bộ đơn bội n.
+ n = 8 2n = 16
+ Số NST có trong mỗi tế bào ồ thể ba của loài khi đang ở kì nguyên phân là:
2n + 1 = 16+1 = 17. (C họnD )
Câu 57. Quy ước A: cây thân cao; a; cây thân thấp
+ Kết quả giao phấn của P: AA X aa Fi 1007c Aa (cây thân cao)
+ Kết quả tự thụ Pp Aa X Aa -> F2 lAA ; 2Aa : laa
(3 cây thân cao : 1 cây thân thấp)
348