Page 346 - Bộ Đề Thi Sinh Học
P. 346

•.                      2
          +  Xác  suất  để IIL  có kiêu  gen  Aa là  -  .
                                               3
          +  Vậy,  xác  suất  xuâ't  hiện  người  con  đầu  lòng  của  cặp  vỢ  chồng  th ế hệ  thứ

       III bị bệnh là:  -- x ~  X -   =                                    (C họn A)
                       3  3  4    18
       Câu  34.  Sinh  vật  sản  xuâ't  là  nhóm  sinh  vật  có  vai  trò  truyền  năng  lượng  từ
          môi  trường vô  sinh vào quần xã  sinh vật.                      (Chọn  C)
       Câu  35.  Đôì  với  cặp  NST  giới  tính  XY,  các  gen  tồn  tại  từng  cặp  alen  tại  vùng
          tương đồng của NST giới  tính  X và Y.                           (Chọn B)
       Câu 36.  +  Đột biến  điểm  chỉ  ảnh  hưởng đến  1  cặp nuclêôtit trong gen.
          +  Trong  các  dạng  đột  biến  điểm,  dạng  mất  hoặc  thôm  1  cặp  nuclêôtit  dẫn
        đến  đột  biên  dịch  khung,  ảnh  hưởng  nghiêm  trọng  nhất  dến  cấu  trúc  chuỗi
        pôlipeptit;  còn  loại  đột  biên  thay  1  cặp  nuclêôtit  thường  làm  đổi  ít  nhất  cấu
        trúc của chuỗi.                                                    (Chọn  C)
        Câu 37.  +  Trong quá  trình  chọn  lọc  tự nhiên,  chọn  lọc  theo  hướng xác  định  và
          chọn  lọc  theo  hướng  đào  thải  cá  thổ  đồng hợp  sẽ  nhanh  chóng  làm  thay  đổi
          tần  sô’ các  alen  của  quần thể.                               (Chọn D)
        Câu  38.  +  Fi  của  phép  lai  thuận  và  phép  lai  nghịch  dều  giông  mẹ.  Suv  ra  đây
          là  trường hợp  di  truyền  ngoài  nhân,  tính  trạng  màu  hoa  do  gen  trong tế  bào
          chất quy  định.
           •I- Phép lai thuận: Pp  ^ cây hoa đỏ X  ;  cây hoa trắng  >  Fi_i:  100% cày hoa trắng.
          + Phép lai nghich;  P2:  ^ cây hoa trắng X  :  cây hoa đỏ  >  Fi 2:  100%  cây hoa đỏ.
          +  Fi-i:   cây  hoa trắng  X y  cây hoa  đỏ  > F2:  100%  cây hoa  dỏ.  (C họn B)
        Câu 39.  +  Di  -   nhập gen  là  sự lan  truyền  alen  mới  từ quần  thế  này  sang quần
          thế khác  do  sự phát tán (di  cư hoặc nhập  cư).
          +  Do  vậy,  di  -   nhập  gen  là  nhân  tô  tiến  hóa  có  khả  năng  làm  phong  phú
        thêm  vô’n  gen  của quần  thế.                                     (Chọn  C)
        Câu  40.  Các  yếu  tô  ngẫu  nhiôn  (động  đất,  núi  lửa,  bão  lũ...)  có  thế  loại  bỏ  hoàn
          toàn và  nhanh  chóng một  alen  nào  đó  khỏi  quần  thể  dù  đó  là  alen  có  lợi.  Do
          vậy,  các  yếu  tô  ngẫu  nhiên  chọn  lọc  không  định  hướng  và  làm  nghèo  vôn
          gen  của quần thế.                                                (C họn  C)

        II. PHẦN RIÊNG  (10 câu)
        A. Theo chương trình Chuẩn  (10 câu, từ câu  41  dên câu  50)
        Câu 41. Bệnh phêninkêtô niệu là bệnh do đột biến gen  mã hóa enzim xúc tác phản
        ímg chuyển  hóa phêninalanin  thành tirôzin.  Ngitừi  mắc bệnh  này  bị  mất trí nhớ do
        sự tồn đọng axit amin phêninalanin trong máu, đầu độc hộ thần kinh.  (Chọn D)
        Câu  42.  Khi  lai  khác  dòng  thuần  sẽ  tạo  được  ưu  thế  lai  đời  Fi.  Từ  Fọ  trở  đi,
        biểu hiện  ưu  thế lai  sẽ  giảm  dần  nên  người  ta  không dùng  Fi  đế  nhân  giống.

                                                                          (C họn A)

        346
   341   342   343   344   345   346   347   348   349   350   351