Page 165 - Biến Chứng Bệnh Đái Tháo Đường
P. 165
- Tăng kháng insulin
- Giảm sản xuất acid béo tự do
- Các yếu tố bộc lộ lâm sàng
- Căng thẳng, stress do suý tim nặng
• 0 * •
- Đau ngực điển hình, đau ngực không điển hình
- Lo lắng sđ lihồi máu cơ tim sắp xảy ra, mất ngủ, s t r e s s
tâm lý.
9
2.5. Điều trị
ề
* t
Mặc dù việc điều trị bệnh tim mạch đã có nhiều tiến bộ,
m m m m m t /
tuy nhiên ỏ bệnh nhân đái tháo đưòng bị tử vong do bệnh lý
tim mạch vẫn tăng hàng năm. Tỷ lệ nhồi máu cơ tim cấp được
thông kê tại Thụy Điển năm 1997 cho thây 21% là ỏ bệnh
nhân có đái tháo đưòng, tỷ lệ tử vong/năm ả Thụy Điển tại các
đơn vị chảm sóc tim mạch cho thấy khoảng 15 - 20% người
không bị đái tháo đường và 25 - 40% tử vong ở người có đái
tháo đường.
a. Tiêu huyết khối: thường áp dụng trong 5 tuần đầu tiên khi bị
nhồi máu cơ tim
b. Aspirin: sử dụng aspisin (Asperpic lOOmg/ ngày) sử dụng đều
đặn có tác dụng giảm kết tập tiểu cầu đã giảm cơ bản tỷ lệ
biến chứng và tử vong ỏ mọi bệnh nhân có bệnh lý mạch vành,
đặc điểm là giai đoạn sau nhồi máu cơ tim. Aspisin có bệnh lý
mạch vành, đặc biệt là giai đoạn sau nhồi máu cơ tim. Aspisin
có tác dụng ức chê Thromboxan A2 của tiểu cầu ức chê khả
năng kết tập tiểu cầu. cần lưu ý là dùng liên tục và kéo dài ở
cả bệnh nhân có nguy cơ mạch vành cao.
169