Page 44 - Bí Quyết Dinh Dưỡng
P. 44

Bác sĩ CKII Nguyễn Thị Thu Hậu  .45


          Phản  loại theo hàm lượng châ"t béo:


         - Sữa giàu béo: hàm lượng béo khoảng 4,9g/100 ml sữa.

         Sữa  nguyên  kem  hay  sữa  toàn phần  ịwhole  mỉlk):  hàm  lượng
     béo khoảng  3,9g/100 ml sữa.

         Sữa ít béo (semi-skimmed milk): hàm lượng béo khoảng 1,9g/l 00
     ml sữa.

         Sữa  tách  héo,  sữa không béo hay sữa gầy (skimmed milk):  gần
     như không chứa chất béo.

          Phân loại theo bệnh lý  sử dụng: các loại sữa bệnh lý, dành cho
      những bệnh nhân đặc biệt, dùng theo chỉ định của bác sĩ.

         Sữa non tháng: giai đoạn trong bệnh viện, giai đoạn xuất viện...

         Sữa  đạm  thủy phân:  để  phòng  ngừa  dị  ứng  và  điều  trị  dị  ứng

      protein  sữa bò.  Đạm  sữa đưỢc cắt thành những chuỗi ngắn hơn để
      làm giảm tính  chất gây  dị ứng.  Có  nhiều mức độ  thủy  phân:  thủy
      phân  một phần  dùng  trong phòng  ngừa  dị ứng  (thường  có  tên  sữa
      kèm đuôi HA như Nan HA, Dumcx HA...), thủy phân thành pcptid
      đổ  điều  trị  dị  ứng  (Prcgestimil,  Alfarc,  Alimentum,  Peptamcn...),

      thủy phân  thành  acid  amin  để dùng điều trị dị ứng protcin  sữa bò
      nặng (Ncocate...).

          Sữa đạm đậu nành: không có đường lactosc, dùng trong một sô"
      bệnh dị  ứng protcin  sữa bò, tiêu chảy kéo dài...

          Sữa ỉactose free:  không có  đường lactose,  dùng trong bâ"l dung
      nạp  lactosc  nguyên  phát  hoặc  thứ  phát,  tiêu  chảy  kéo  dài,  tiêu

      chảy nặng...

          Sữa  cao  năng  lượng:  để  bổ  sung  cho  các  trường  hỢp  suy  dinh
      dưỡng,  ăn kém...

          Sữa  cho người  tiểu  đường,  ung  thư,  bệnh  gan mạn,  bị rô"i  loạn
   39   40   41   42   43   44   45   46   47   48   49