Page 99 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 99

veinoglobulin).
                   Biến  chứng:  Suy  hô  hấp,  tràn  khí  màng  phổi,  nhiễm  khuẩn  phế
               quản,  tổn  thương  nhu  mô  phổi.  Biến  dạng  lồng  ngực  nếu  hen  từ bé.
               Biên  chứng  khác  do  dùng  nhiều  loại  thuốc,  đặc  biệt  corticoid.  Suy  hô
               hấp  mạn  dẫn  tới  suy  tim  gây  phù,  đái  ít,  gan  to  bệnh  nhân  dễ  bị  tàn
               phế.
                   Lưu  ỷ:  vấn  đề  luyện  tập  dưỡng  sinh  rất  quan  trọng,  đặc  biệt  là
               phương  pháp thớ;  dùng thuốc dự phòng,  uống  nước gừng và tắm  nước
               nóng có gừng rất có lợi.
                   Cũng  cần  chú  ý nguyên  nhân  khác  gảy cơn  hen:  u xơ tử cung,  u
               nang  buồng  trứng,  polip  ruột,  viêm  gan,  xơ  gan,  viêm  đường  mật,  rối
               loạn  nội tiết (mãn  kinh),  rối  loạn tâm thần,  gắng sức, dùng thuốc (AINS,
               đặc biệt aspirin).



               3.  HO
               3.1. HO
                    Một  động  tác  thở ra  có  tính  bột phát,  nhằm  tống  những  vướng
               mắc ra khỏi khí đạo.  một phàn xạ quen thuộc nhưng phức tạp.
               Triêu  chửng:  Đột  ngột,  có thể có sốt,  đau  ngưc,  khó thở,  tiết dịch.  Có
               gi  đổi  khác,  có  ành  hưởng  yếu  tố  gì  (lạnh,  lúc  nói,  lúc  ăn  uống,  thời
               điểm  nào),  có  đờm  hay không,  khản  tiếng,  chóng  mặt...  không?  Từ đó
               giúp  tim  ra  nguyên  nhân,  ví  dụ  do  thay  đổi  tư thế  thì  nghĩ đến  apxe
               phổi,  lao  hang,  giãn  phế  quản,  u;  khi  ăn  mà  ho:  cơ chế  nuốt,  rò  khí
               quản - thực quản;  ho do trời lạnh:  hen:  ho buổi sáng  khạc ra đờm: viêm
               phế quản... Tiếng ho cũng quan trọng. Tiếng lách  rách của tiết dịch,  ho
               khan  không  nhịn  được:  viêm  khí  quản  cấp;  ho  trẩm:  thẩn  kinh  thanh
               quản v.v...
                    Sự khạc đờm:  chủ đề của  bệnh.  Hình  dạng,  đặc loãng,  màu sắc,
               đặc tính (nhờn vàng,  xanh,  nâu đó,  lợn cợn...)
                    Khám  đờm:  Đờm  lấy  ra  kính,  ép  kính  đây đem  soi:  tế  bào  sửng,
               đại thực bào, tế bào mô.  Nhuộm đờm cũng cho một số kết luận khác.


                                                                      95
   94   95   96   97   98   99   100   101   102   103   104