Page 63 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 63
1.5. ÁP XE NỘI SỌ (NÃO, NGOÀI MÀNG CỨNlG VÀ TỤ MỦ DƯỞI
MÀNG CỬNG)
Thường do viêm tai, viêm xoang, viêm phổi. Do Staphylococcus,
Pseudomonas aeruginosa, Streptococcus, vi khuẩn ái khí và vi nấm.
Triêu chứna: sốt, động kinh hoặc rối loạn tâm thần, vô cảm, giám trí
nhớ, thay đổi nhân cách. Có thể liệt nhẹ nửa thân, biến đổi về thị
trường, mất ngôn ngữ, thất điều - (Nhức đầu, sốt, động kinh và liệt).
Đặc biệt là tăng áp lực nội sọ, nhức khắp cả đầu liên tục và tăng lên,
tâm thần, tri giác giảm, dần dần hôn mê vì thân não bị chèn ép, có thể
tụt não. Ba dấu hiệu quan trọng: nhiễm khuẩn, tăng áp lực nội sọ và
thần kinh khu trú.
Điếu tri; Xét nghiêm - Siêu âm - X quang - MRI - Chọc hút mủ chính
xác áp xe dẫn lưu để giải áp - Bơm kháng sinh - Phẫu thuật bóc bỏ khối
áp xe nếu cần thiết.
Thuổc: Kháng sinh (xem 1.1) chủ yếu penicilin (chục triệu
UI/ngày), chloramphenicol 5-6 g/ngày, aminoglycosid kém hơn.
Metronidazol với vi khuẩn ky khí. Amphoterecin B với vi nấm. Chú ý
điều trị các ổ nhiễm khuẩn nguyên phát.
Áp xe ngoài màng cứng và tụ mủ dưới màng cứng: điều trị, thuốc
phải có thầy thuốc chuyên khoa (xem thêm 1 /IX).
1.6. ÁP XE GAN AMIP
0 mủ nằm trong nhu mô gan do nhiễm khuẩn, có thể do phẫu
thuật (ruột thừa), do amip (Entamoeba histolytica) nên gọi là áp xe gan
amip.
Triêu chứng: 4 giai đoạn: viêm, hoại tử, sinh mủ, khu trú. Viêm phúc
mạc cấp, sốt, vã mồ hôi về đêm, nôn mửa. Có thể ho, khó thớ, thở gấp,
đau trên rốn ra sườn phải sau lưng bả vai, có khi dữdộl. Gan to mềm,
ấn đau.
Điều trì: X quang, soi ổ bụng, siêu âm, chọc dò, xét nghiệm - Chọc hút
mủ. Dấn lưu.
Thuốc: Emetin tiêm mông 0,04-0,06 g/ngày, tổng liều 1 đợt 0,01
59