Page 61 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 61

triệu đơn vị/ngày với  penicilin,  5-6 g/ngày với  gentamyán...).  Nếu do vi
                nâm thì dùng amphoterecin B phối hợp với miconazol,  ketoconazol.
                    Một số áp xe thường gặp (xem dưới đây).

                1.2. ÁP XE DA
                Triẽu  chứng:  Đám  mủ  tụ  lại  ở  một  nơi,  sưng  trong  mô  mềm,  đau,
                nóng,  ban  đỏ  xung-quanh,  có  thể  kèm  viêm  mô  tế  bào,  viêm  mạch
                bạch  huyết,  viêm  hạch  bạch  huyết,  sốt,  tăng  bạch  cầu.  Áp  xe thường
                do một vết thương nhỏ ở da, tiêm chích.
                    Vi  khuẩn  thường  là  tụ  cầu  vàng,  liên  cầu,  trực  khuẩn  Eberth,
                Pneumocoque, Coli, vi khuẩn yếm khí.
                Điều tri:  Rạch mổ, làm sạch mủ, rửa bằng  NaCI0,9%.  Băng gạc xốp, cứ
                24 giờ thay băng  một lần.  Chườm nóng.  Nâng cao vùng  đau.  Liệu pháp
                kháng  sinh  như áp xe.  Dùng  phối  hợp với thuốc chống  phù  nề và thuốc
                chống  viêm,  giảm  đau  (Thuốc  chống  viêm,  phù  nề:  serrapeptase,
                alphachymotrypsin,  lysozym).  Thuốc  giảm  đau  chống  viêm:  AINS  xem
                17/11.


                1.3. ÁP XE QUANH HẬU  MÔN VÀ RÒ HẬU MÔN
                Triêu  chứna:  Xuất  phát từ một  nhiễm  khuẩn  của  hốc hậu  môn,  tụ  mủ.
                Đau hậu  môn, trực tràng (tầng  môn sinh), khó đái, sốt, kém ăn,  mất ngủ.
                Áp xe cạnh  hậu môn đỏ bóng, lồi, ấn nhẹ ra mủ.  Sờ vào thấy ổ áp xe lồi
                cứng,  ấn đau  nhói.  Áp  xe vỡ gãy  rò  hậu,  lỗ ở cạnh  hậu  môn chảy nước
                đục có mủ.
                    Mạn tính: Đường  rò được hình thành sau áp xe tự vỡ hoặc rạch dẫn
                lưu.  Lỗ thứ phát nhìn thấy,  rì nước vàng  hoặc mủ.  Mủ chảy liên tục từng
                đợt,  đường  rò  bít  lại đóng  váy,  thỉnh  thoảng  lại cương  lên  gây sốt,  nhức
                nhối, mủ vỡ ra hết đau vả dễ chịu. Cứ thế tái diễn, không tự khỏi.

                Điều tri: Xét nghiệm - Phẫu thuật - Dan lưu. Lấy hết mủ.
                    Rò:  Mố, Cắt đường rò.  Làm sạch.
                    Thuốc:  kháng  sinh:  Penicilin  hàng  triệu  UI/ngày  X  7  ngày.
                Co-Trimoxazol 2 viên/ngày X 7 ngày.

                                                                       57
   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65   66