Page 137 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 137

Vật lý:  Luyện tập vận  động thường xuyên.  Liệu pháp vật lí  hỗ trợ
             tốt. An uông nhiều chất xơ, uống đủ nước.



             13.   RỐI LOẠN TRẦM CẢM
                  Là trạng thái giảm khí sắc, giảm năng lương, giảm hoạt động.

             13.1.  RỐI  LOẠN TRẦM CẢM
             Triẻu chừng:  Dần dần từ mất ngủ,  mệt mỏi,  giảm khi sắc,  lo lắng nhiều
             thứ. Với 3 triệu chứng:  ức chế cảm xúc, tư duy và vận động.  Buồn chán,
             rối loạn cảm giác, than vãn mất hết tình cảm, đau khổ, sai lệch tri giác.
                  Tư duy nghèo nàn, đơn điệu, [Tnh hội chậm, tự ti, tự kết tội, ít nói, trả
              lời thì thào tiếng một.
                  Ngồi im hàng giờ,  nằm co  1  nơi, chậm chạp, đơn điệu,  buồn chán,
              giảm tập trung,  trí nhớ hồi tưởng  kém, do dự,  bất lực,  ảo tưởng,  ảo giác,
              hoang tưởng, tự buộc tội, ỷ tưởng tự sát, ỷ nghĩ muốn chết (theo dõi chặt
             chế  và  nghiêm  ngặt),  giết  người  rồi  tự sát  như nhảy trên  cao  xuống,  tự
             thiêu, thắt cổ, tự cắt xẻo, nhảy xuống nước, lao vào xe máy...
                  Rối  loạn  khác:  chán  ăn,  táo  bón,  ỉa  lỏng,  buồn  nôn,  đau  đầu,  bất
              lực, giảm cảm giác, giảm trương lực cơ...
                  Tùy theo biểu hiện lâm sàng: Trầm cảm sững sờ,  kích động,  nghi
              bệnh,  ám  ảnh,  hoang  tưởng,  tâm  sinh,  ẩn,  phản  ứng,  tâm  căn,  triệu
              chứng và trầm cảm ở trẻ em.
              Điều tri: Tuyệt đối phải  nhập viện nếu trầm cảm nặng như ỷ đồ tự sát,
              không ăn, mất ngủ, suy sụp, bệnh kéo dài...
                  - Trầm  cảm  nặng,  tự sát,  sững  sờ,  thuốc  không  có  kết  quả:  sốc
              điện.
                  - Cơn trầm cảm  nặng dùng  thuốc:  meHpramin,  anatranil liệu trình
              dài 2-3 tháng.
                  - Trầm cảm tâm sinh:  meprobamat, seduxen,  nozinan, melleril.
                  - Trầm cảm triệu chứng: amitryptilin,  melipramìn.
                  Lithium  cũng  tốt,  đặc  biệt  với  phòng  bệnh  (chù  yếu  hưng  cảm),
              liều tấn cóng  1800 mg/ngày,  duy trì  150-900 mg/ngày.
                                                                    133
   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141   142