Page 136 - Bệnh Thường Mắc Thuốc Cần Dùng
P. 136

1000mg/ngày  levodopa,  ít  nhất  100mg/ngày  carbidopa.  Sinemet
              (Levodopa  +  Carbidopa)  uống  3-6  viên/ngày.  Madopar 250  (levodopa
              200mg  +  Benserazid  HCI 50mg),  Madopar HBS  (Levodopa  100mg  +
              Benserazid HCI 25mg)  500-1 OOOmg/ngày,  chia  3  hoặc  nhiều  lần.  Sau
              khoảng  2-5  năm  có  dao  động  đáp  ứng  (50%  người  dùng),  mất  vận
              động  nặng,  tăng  hoạt  động  không  kiềm  chế  được.  Trường  hợp  ấy đối
              phó  bằng  cách  giảm  liều  levodopa  và  rút  ngắn  khoảng  cách  dùng
              thuốc.  Nên  dùng  sang  loại  phóng  thích  chậm  hay  selegilin.  Thuốc
              thường gây giảm  huyết áp thế đứng, ảo giác, đôi  khi  mê sảng do nhiễm
              độc.  Amantadin  100-300mg/ngày,  dùng  cho  parkinson  nhẹ  vá  mới  bắt
              đầu.  Có  thể  dùng  tăng  thêm  hiệu  quà  của  levodopa  ở  giai  đoạn  sau
              của  bệnh.  Cũng  mất  tác  dụng  sau  thời  gian  2-5  năm  dùng  thuốc.  Có
              thể dẫn đến đột nhiên mất vận động.
                  Tác  dụng  phụ:  phù  chi  dưới,  mạng  tím  xanh  hình  lưới,  lú  lẫn.
              Bromocriptin và pergolid,  alcaloid của nấm cựa gà kích  hoạt các thụ thể
              dopamin  ở  hạch  đáy.  Bromocriptin  5-60  mg/ngày.  Pergolid  0,1-7
              mg/ngày. Thường dùng ở giai  đoạn chót,  levodopa đã giảm tác dụng và
              tác  dụng  phụ  rõ  rệt.  Xu  hướng  là  dùng  ngay  thuốc  bromocriptin,
              pergolid  phối  hợp  với  liều  nhó  levodopa  sớm  thi  tốt  và  cần  thiết.  Có
              người không dùng  levodopa lúc đầu,  dựa vào các chất chống tiết cholin
              hoặc  amantadin dùng  sớm,  có  người  dùng  selegilin trước cho  là  hợp lí
              hơn  (vốn  là chất  ¡MAO).  Chất  ức chế  monoamin  oxydase tip  B  (IMAO-
              B):  selegilin 5-10mg/ngày. Thuốc có thể làm nặng thêm chứng loạn vận
              động, tâm thần,  buồn nôn vì vậy phải giảm liều  levodopa khi kết hợp.
                  Thuốc  chống  tiết  cholin:  trihexyphenidyl  2,5  mg  X  3  lần/ngày,
              benztropin  mesylat  0,5-2  mg  X  3  lần/ngày,  procyclidin,  biperiden,
              ethopropazin  dùng lúc đầu điều trị và kết hợp với levođopa.
                  Các  thuốc  kháng  histamin:  diphenhydramin  25-100  mg/ngày,
              orphenadrin 50-200 mg/ngày chữa  run và an thần nhẹ.
                  Thuốc chống trầm cảm ba vòng:  amitriptylin 25-50 mg/ngày.
                  Ngoài  ra có:  imipramin,  nortriptyhn,  doxepin.
                  Không nên dùng propranololvì gây run nặng hơn.
                  Phảu  thuật:  cây ghép  nơrôn dopamin  phôi thai.  Ket quá chưa  xác
              định vì còn quá sớm.

              132
   131   132   133   134   135   136   137   138   139   140   141