Page 79 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 79
b) Biểu diẽn các electron lớp ngoài cùng bẳng các dấu chấm xung quanh
kí hiệu:
Nitơ: Có 5 electron ở lớp ngoài cùng (lớp L, n = 2), trong dó 2 electron
ở phân lớp 2s đã cặp đôi, 3 electron ở phân lớp 2p còn độc thân.
Do đó, biểu diên: :N .
Nhôm: Có 3 electron ở lớp ngoài cùng (lớp M, n = 3), trong đó 2 electron
ở phân lớp 3s đã cặp đôi, 1 electron ở phân lớp 3p độc thân.
Do đó, biểu diễn: : A I.
Agon: Có 8 electron ở lớp ngoài cùng (lớp M, n = 3) đều đã cặp đôi.
Do đó, biểu diễn: : Ar :
1.123. Trong nguyên tử: số proton p = số electron E.
Số nơtron N = 34 - 2P.
3 4 -2 P
Nghía là: ------ — < 1,2 p > 10,63.
Vì p là số proton nên có giá trị nguyên, lấy p = 11.
Đó là nguyên tô' mà nguyẽn tử có 11 proton, 11 electron và 34 - (11 + 11)
= 1 2 nơtron.
- Nguyên tử khối của nguyên tô' là: 11 + 12 = 23 đvC. Đó là nguyên tố Na.
- Cầ'u hình electron nguyên tử:
N a (z = ll): ls 2 2s3 2p6 3s‘.
1.124. Ion x v có 18 electron, nguyên tử trung hoà có 18 - 3 = 15 electron.
Do đó hạt nhân nguyên tử X có 15 proton.
a) Nguyên tử khối của X là 15 + 16 = 31 đvC.
b) Electron hoá trị của một nguyên tử thường là:
- Đối với nguyên tớ s và p: Là electron ở lớp ngoài cùng (ns, np).
- Đối với nguyên tố d: Là electron ns2 ở lớp ngoài cùng và ờ phân lớp
( n - l ) d .
Muốn xác định số electron hoá trị, ta viết cấu hình electron:
x ( z = 15): ls2 2s2 2p6 3s2 3p\
X là nguyên tố p, lớp ngoài cùng có 5 electron - Đó là 5 electron hoá trị.
7Í