Page 75 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 75
1.111. Trước hết viết cấu hình electron của nguyên tử các nguyên tố có
lân lớp ngoài cùng đã cho để xác định số electron trong nguyên tử của từng
ịuyên tố. Từ đó suy ra Z:
- Nguyên tố thứ nhất: ls 2 2s2 2p6 3s2 3p6 4s2
Nguyên tử có 20 electron -» z = 20.
- Nguyên tố thứ hai : ls22s2 2p6 3s2 3p6 3d' 4s2
Nguyên tử có 21 electron - > z = 21.
- Nguyên tố thứ ba: ls 2 2s3 2p6 3s2 3p6 3d'0 4s2 4p3.
Nguyên tử có 33 electron -> z = 33.
1.112. Nguyên tố brom có số hiệu nguyên tử z = 35. Nguyên tử có
5 electron, ion B r có 36 electron.
Nguyên tử nguyên tố X có 36 - 6 = 30 electron. Nguyên tố X có số hiệu
guyên tử z = 30. Đó là nguyên tố kẽm (Zn).
- Cấu hình electron nguyên tử Zn (Z = 30): ls2 2s2 2p6 3s2 3p6 3d'°4s2 hay:
Ar]3d,0 4s2.
- Cấu hình electron của ion Zn2+ : [Ar]3d10.
Nguyên tử Zn đã cho đi 2 electron 4s để trở thành Zn2+.
1.113. Ion X3- có 18 electron, nguyên tử X có 18 - 3 = 15 electron. Do đó,
ạt nhân nguyên tử X có 15 proton.
a) Nguyên tử khối của X là 15 + 16 = 31 đvC.
b) Electron hoá trị của một nguyên tử thường là:
- Đối với nguyên tố s và p: Là những electron ở lớp ngoài cùng (ns, np).
- Đối với nguyên tố d: Là 2 electron ns (ns2) và các electron ở phân lớp
n - l)d.
Muốn xác định số electron hoá trị ta viết cấu hình electron:
x ( z = 15) : ls 2 2s2 2p6 3s2 3p\
X là nguyên tố p, lớp ngoài cùng (lớp thứ 3) có 5 electron - Đó là
! electron hoá trị.
1.114. - Nguyên tử canxi “ Ca :
+ Khối lượng nguyên tử canxi:
A & =40.1,67.10"24 =66,8.1CT24(gam).
+ Khối luợng của 2 electron mất đi là:
mE = 2.9,1.10"28 gam = 18,2.10‘ 28 (gam).
71