Page 71 - 333 Câu Hỏi Và Bài Tập Hóa Học
P. 71
LUẬN
7
6 . Sở' mol nguyên tử nitơ là: nN = — = 0,5 (mol).
Số nguyên tử nitơ là: 0,5.6,02.102 3 = 3,01.1 o 2 5 (nguyên tử).
-> Khối lượng electron trong 7 gam nitơ là:
mE =3,01.102,.7.9,1095.10’” =19,19371.10_8(kg).
Khối lượng proton trong 7 gam nitơ là:
m,, =3,01.lơn.7.1,6726.10“27 =35,24168.10-4 (kg).
17. - Một mol có 6,02.10” electron. Khối lượng của 1 mol electron bằng:
mE =6,02.10 2,.9,1.10 28 =54,78.10 5 (gam).
- Một mol proton có 6,02.102 3 proton. Khối lượng của 1 mol proton bằng:
rrip =6,02.10m.1,67.10“24 = 10,05.10"'(gam).
Ỉ8 . Số mol nguyên tử lưu huỳnh: ns = = 0,02 (mol).
- Số nguyên tử s là: 0,02.6,02.10” = 0,12.10” (nguyền tử).
- Số proton có trong 0,64 gam lưu huỳnh là:
16.0,12.10” = 1,92.10” (proton).
-» Khối lượng proton có trong 0,64 gam s là:
m,, = 1,6726.10'27.1,92.10” =3,2.icr4 (kg).
Khối lượng electron có trong 0,64 gam s là:
mE = 1,92.10” .9,1.10"5' = 17,472. icr8 (kg).
99. Ta đã biết: lđvC = l,66.10‘24gam = l,66.10'2 7 (kg).
. ____ 1,6726.10“27
- Khối lượng của proton: m„ = — g 1 (đvC).
p 1,66.10
- Khối lương electron: mc = *5,48.10 4 (đvC).
“ 1, 66.10
.100. Trong tinh thể canxi, thực tế các nguyên tử canxi chỉ chiếm 74p: 'Lổ
còn lại là những khoảng trống. Vậy thể tích thực tế của 1 mol car:xì ỉ,tức
la 6,02.1023 nguyên tử canxi) là: 25,87.0,74 = 19,15 (cm3).
Tính thể tích của một nguyên tử canxi:
vo = —ỉ—7r = 3,19.10~2:!(cm3).
° 6 , 0 2 . 1 0 ”
67