Page 51 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 51

Tiếp theo, chúng tôi sẽ tổng hợp kết quả trả lời của các nhóm đối tượng KS
            vào một Bảng chung để tiện cho việc phân tích và theo dõi.

            2,23.  Đánh giá  chung  về thực trạng tác động của  một số chính  sách giáo

                    dục đối với qui mô đào tạo THCN.

                Trong Bảng tổng hợp kết quả trả lời Phiếu hỏi của cả 5 nhóm đối tượng KS
            dưới đây, chúng tôi sắp xếp các cs giáo dục theo tỉ lệ ý kiến khẳng định có tác
            động làm tăng quy mồ THCN từ cao đến thấp. Những số phần trăm trong bảng

            chỉ tỉ lệ ý kiến của những người được hỏi khẳng định tác động làm tăng qui mô
            THCN của các cs giáo dục. Nghĩa là, những cs được xếp ở bên trên được cho
            là  có  tác  động  làm  tăng  qui  mô  THCN mạnh hơn  những  cs được  xếp  ở bên
            dưới.  Cần lưu  ý rằng,  chúng  tôi chủ  yếu tập trung nêu ý kiến đánh giá của 3

            nhóm  đối  tượng  KS  chính  là:  CBQL  đào  tạo  của  các  Bộ  ngành,  Sở  chuyên
            ngành, lãnh đạo và GV các trường THCN.



               Bảng 7: Tổng hợp kết quả nhận xét về tác động của các chính sách GD
                                        đối với qui mỏ đào tạo THCN


                                                         Tỉ ỉê ý kiến khẳng định tác động ỉàm
                                                         tăng QMĐT THCN của c s GD (% )

                                                                 Lãnh
              TT       Các chính sách  giáo duc        CBQL      đạo      Giáo       Lãnh       Lao
                                                       ĐT                 viên     đạo cơ  sở   động
                                                                trường
                                                       Bộ,  Sở           THCN       SX/KD      THCN
                                                                THCN
              1    ĐT liên thông DN-THCN-CĐ-ĐH          100      89,1      82,9        90        83,3
              2    Liên kết ĐT với sử dụng LĐ            90      89,1      88,8     100          83,3
              3    Tăng đầu tư cho đào tạo THCN         100      84,8     88,8        70         86,7
              4   Mở rộng  phân luồng HS, kh. khích     100      60,9     78,8      100          86,7
                  HS tốt nghiệp THCS vào THCN
              5   Tăng cường GD hướng nghiệp             90      65,2      77,1        90        93,3
              6    Nâng trường THCN lên CĐ               80      76,1      72,5        70       60
              7    Tổ chức thi THCN muôn hem  ĐH         75      78,3      84,6        80       60
              8    Trao quyền tự chủ  cho nhà trường     75      84,8      69,6        50      -26,7
              9    Tăng chỉ tiêu đào tạo THCN            75      71,1      66,3       70         76,7
              10   Cho thi ĐH vào ít trường/Hần          70      73,9      59,2       70        90
              11   Cho phép trường THCN xét tuyển        55      67,4      62,9        80        66,7
              12   Cử tuyển THCN vùng sâu, vùng xa       55      63,0      72,1        o o o  /  80
              13   Nâng cấp trường DN thành  THCN      ‘  55     52,2      51,9        50       60
              14   Cho trường THCN tổ chức thi đợt 2     45      54,3      50,4        50        43,3
              15   Cho  mờ trường THCN ngoài CL          50      47,8      45,8        40        33,3
              16   Cho các tr. CĐ, ĐH đào tạo THCN       10      37        26,3        20       40



                    Nhìn vào Đảng tổng hợp kết quả trên đây, ta thấy :


                                                     40
   46   47   48   49   50   51   52   53   54   55   56