Page 41 - Báo Cáo Tổng Kết Đề Tài
P. 41
Bảng 5: Chỉ ngân sách cho GD&ĐT từ 2001đến 2004
Đơn vị: Tỷ đồng
Năm học 2001 2002 2003 2004
Tổng số 19597 22596 27510 32730
1. Chi cho xây dựng cơ bản 2360 3008 3200 4900
2. Chi thường xuyên
cho GD&ĐT 17237 19588 24310 27830
Trong đó: Kinh phí cho
cácCTMT GD&ĐT 600 710 970 1250
CTMT GDPT 415 495 725 925
CTMT DN 90 110 130 200
CTMT TH CN 20 25 30 35
Chia ra: CTMT ĐH và CĐ 75 80 85 90
3. Cơ cầu fíP CTMT GD&ĐT
GD&ĐT (%) 100% 100% 100% 100%
CTMT GDPT 69.17 69.72 74.74 74.00
CTMT DN 15.00 15.49 13.40 16.00
CTMT THCN 3.33 3.52 3.09 2.80
Chia ra CTMT ĐH và CĐ 12.50 11.27 8.76 7.20
4. Tỷ lệ % chi NSNN cho
GD&ĐT trong tổng chỉ NSNN ; 15.10 15.20 16.00 17.10
Nguồn : Thống kê Giáo Dục và Đào tạo, năm học 2003 - 2004
Xem xét thêm về tổng kinh phí Nhà nước đầu tư cho đào tạo THCN vài
năm gần đây từ 2001 đến 2003, ta nhận thấy không có sự gia tăng đáng kể, đạc
biệt mức đầu tư cho năm 2003 lại giảm đi:
Năm 2001 tổng kinh phí đầu tư là 445286,5 triệu đồng
Năm 2002 tổng kinh phí đầu tư là 487217,1 triệu đồng
Năm 2003 tổng kinh phí đầu tư là 449427,0 triệu đồng.
Định mức kinh phí Nhà nước cho đào tạo 1 học sinh THCN là 3,9 triệu
đồng 1 năm. Tuy nhiên ờ các trường THCN, đặc biệt là các trường địa phương
khoản kinh phí này còn lại rất thấp, có trường bình quân chưa tới 1 triệu đổng.
Theo kết quả khảo sát của đề tài, trung bình hàng năm các trường THCN nhận
được khoản kinh phí chỉ bằng 63% tổng chi phí cần thiết để ĐT theo çhỉ tiêu
được giao.
Tóm lại, trong thời gian qua, hàng năm Nhà nước đểu tăng đầu tư tài chính
cho GD&ĐT. Tuy nhiên, trong điểu kiện khó khăn vể ngân sách của quốc gia
nên mức đầu tư đó còn hạn chế so với yêu cầu thực tiễn đặt ra, đặc biệt, đầu tư
cho giáo dục THCN ở mức thấp nhất và thậm chí năm sau so với năm trước còn
30