Page 134 - Vấn Đề Bảo Vệ Quyền Sở Hửu Trí Tuệ
P. 134

134               VẤN ĐỀ BẢO VỆ QUYỀN SỞ HỮU TRÍ TUỆ ... THƯƠNG MẠI



                             - Người phạm tội còn có thể bị phạt tiền từ mười triệu đồng đến một
                        trăm triệu đồng, cấm đảm nhiệm chức vụ, cấm hành nghề hoặc làm công
                        việc nhất định từ một năm đến năm năm.

                                                           (1)
                             2.4.4 Luật Sở hữu trí tuệ 2005
                             Luật này quy định về quyền tác giả, quyền liên quan đến quyền tác
                        giả, quyền sở hữu công nghiệp, quyền đối với giống cây trồng và việc bảo
                        hộ các quyền đó.
                             Luật này áp dụng đối với tổ chức, cá nhân Việt Nam; tổ chức, cá nhân
                        nước ngoài đáp ứng các điều kiện quy định tại Luật này và Điều ước quốc
                        tế mà Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam là thành viên.
                             Luật Sở hữu Trí tuệ Việt Nam năm 2005 được phân thành 6 phần chi
                        tiết như sau:

                             Phần thứ nhất: Những quy định chung (từ Điều 1 đến Điều 12).
                             Phần thứ hai: Quyền tác giả và quyền liên quan, bao gồm 6 chương
                        như sau: Điều kiện bảo hộ quyền tác giả và quyền liên quan (Chương I - từ
                        Điều 13 đến Điều 17); Nội dung, giới hạn quyền, thời hạn bảo hộ quyền
                        tác giả, quyền liên quan (Chương II - từ Điều 18 đến Điều 35); Chủ sở hữu
                        quyền tác giả, quyền liên quan (Chương III - từ Điều 36 đến Điều 44);
                        Chuyển giao quyền tác giả, quyền liên quan (Chương IV - từ Điều 45 đến
                        Điều 48); Chứng nhận đăng ký quyền tác giả, quyền liên quan (Chương V
                        - từ Điều 49 đến Điều 55); Tổ chức đại diện, dịch vụ, tư vấn quyền tác giả,
                        quyền liên quan (Chương VI - từ Điều 56 đến Điều 57).

                             Phần thứ ba: Quyền sở hữu công nghiệp, bao gồm 5 chương: Điều
                        kiện bảo hộ quyền sở hữu công nghiệp (Chương VII - từ Điều 58 đến Điều
                        85); Xác lập quyền sở hữu công nghiệp đối với sáng chế, kiểu dáng công
                        nghiệp, thiết kế bố trí, nhãn hiệu, chỉ dẫn địa lý (Chương VIII - từ Điều 86
                        đến  Điều 120); Chủ sở hữu, nội dung và giới hạn quyền sở hữu công
                        nghiệp (Chương IX - từ Điều 121 đến Điều 137); Chuyển giao quyền sở
                        hữu công nghiệp (Chương X - từ Điều 138 đến Điều 150) và Đại diện sở
                        hữu công nghiệp (Chương XI - từ Điều 151 đến Điều 156).



                             (1) Luật Sở hữu trí tuệ của Quốc hội nước Cộng hoà Xã hội Chủ nghĩa Việt Nam số
                        50/2005/QH11 Ngày 29 tháng 11 năm 2005.
   129   130   131   132   133   134   135   136   137   138   139