Page 88 - Tự Học Đông Y
P. 88
Tự HỌC ĐÔNG Y | 87
lưng, có tác dụng lý khí hòa trung, hành khí hoạt huyết, khơi thông ứ trệ, khứ ứ tiêu thũng, kiện
tỳ hòa vị, thanh phổi tiêu độc...
BỐN THỦ PHÁP CHỦ YẾU DÙNG TRONG XOA BÓP HUYỆT VỊ
Phương pháp ấn: Đây là phương pháp xoa bóp thường dùng nhát, thao tác đơn giản, dễ học.
*1 trÌYìn nhnn . ũ Á hLÃh
Nuong pnap bọ pnạn
Cách thao tác Vị trí sử dụng thích hợp
xoa bóp thực hiện
Án ngón tay Ngốn tay Ẵn bụng ngón tay cái lên huyệt vị. Toàn thân.
Dùng cuờm tay, các ngón tay
Ạnbà I .. hoặc hai bàn lay chổng lên nhau, Bộ phận có diện tích tưong đối lớn và bằng phẳng,
Hổn v<v> kAn li'/ trân uiiẨnn nhi / liMn Siirul
tiễn hành xoa bóp tử trên xuống như lưng và bụng,
dưới đ ndi huyệt vị.
,, , . , . , . . . . Oo có tính kích thích tudng đối mạnh, nên thích hđp
Ẵn khuỷu tay Khuỷu tay . y n uyu y sử dụng ỏ nhOng vùng nhiều thịt cảm giác thân kinh
v o uy thiếu nhạy bén, như mông và đùi.
Phưdng pháp xoa: Đây là một phương pháp nhẹ nhàng nhất trong xoa bóp, lực đạo chỉ giới
hạn ở vùng ngoài da và dưới da.
x . N ó ta Sử dụng bụng ngón tay trỏ, ngón lay giOa và ngón vô danh... để
oa ngon ỵ go y xoa nhẹ nhàng. Ngục và bụng
Xoa bàn tay Bàníay Sừ dụng toàn bộ lòng bàn tay hoặc cườm tay dề xoa bóp. Mặt, ngực, đùi.
Phướng pháp đẩy:
Bộ phận
V| tri sừ dụng thích hợp
thực hiện
Sử dụng phán bụng và phần mé bên cùa
ngón tay cái đẩy theo đuòng thẳng tại . ... „ . . . '■ . .
Đẩy ngón tay Ngón tay huyệt Ịh o ặ ó bộ phân co thể bin ngon ỊJ ‘¡ đau diện tích nW' " hư vai' hô"9 và
còn lại dùng để trạ giúp, mỗi lán có thể
thực hiện từ 4 - 5 lán.
Dùng cườm tay hoặc ngón tay để đầy.
Đẩy lồng Tại vùng cd thể có diện tích lớn hoặc khi Bộ phận có diện tích tuơng đổi lớn, như lưng,
bàn tay muốn tăng cưỡng hiệu quả, có thể đặt hai ngực, bụng,
bàn tay chóng lên nhau rổi đấy.
G » « * tay *
Đẩy khuỷu tay Khuỷu tay thích hợp s 1 dụng d những vùng nhiéu thịt
để đẩy.
nhu mông, đùi.
Phương pháp véo: Sử dụng đầu ngón tay cái và bốn ngón tay còn lại, thực hiện động tác túm
lại rói nhấc phán da thịt lên. Có thể dùng ngón tay cái và ngón tay trỏ dể véo.
Cách thao tác
Dùng ngón tay cái, ngón tay trỏ và ngón tay giữa véo vào
Phưdng pháp
Ngón tay da thịt ò một vị trí đã định. Dùng lực nhẹ nhàng, từ nhẹ đễn Tllítòng dung ò phán cổ,
véo
mạnh rỗi lại từ mạnh chuyển sang nhẹ. vai’ tư chl'