Page 268 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 268
0,025
-'M mantozơ = 0,125M.
0,2
b) CH20H[CH0 H]4CH0 + Bi2 + H2O CH2 0 H[CH0 H]4C0 0 H + 2HBr
(mol) 0,05 0,05
niBr2 = X 160 = 8 g.
II. Bài tập trắc nghiệm
8 .8 A 8.9D 8.10B 8.11B 8.12C 8.13B 8.14D 8.15D 8.16D 8.17C
8.18A 8.19B 8.20C 8.21D 8.22A 8.23B 8.24A 8.25C 8.26C 8.27C
8.28D 8.29C 8.30C 8.31D 8.32A 8.33D 8.34D 8.35A 8.36D 8.37D
8.38C 8.39B 8.40D 8.41B 8.42B 8.43B 8.44B 8.45B 8.46C 8.47B
8.48B 8.49C
8.8. Các chất Y, z là C2H5OH và CH3COOH
(CeHioOsln + nH 2Ơ nC6Hi206
(X)
CfiH,20fi > 2 C2HSOH + 2C02t
30“ -32“C
(Y)
C2H5OH + O2 CH3COOH + H2O
(Z)
CH3COOH + CH3OH ^»2^Q-Ịđặc.t% CH3COOCH3 + H2O.
8.9. Để chứng minh trong phân tử glucozơ có nhiều nhóm OH liền kề nhau người
ta cho dung dịch glucozơ tác dụng với Cu(OH)2 ở nhiệt độ thường cho dung
dịch màu xanh lam.
8.10. Chỉ có thủy phân mantozơ mới cho duy nhất glucozơ.
8.11. Thủy phân saccarozơ cho glucozơ và fructozơ.
Thủy phán mantozơ cho 2 phân tử glucozơ.
Như vậy thủy phân 2 chất này không cho cùng một monosaccarit.
8.12. Mantozơ có 2 gốc a-glucozơ nôl với nhau bởi liên kết a-l,4-glicozit.
8.13. Các chất glucozơ, glixerol và axit fomic tác dụng được với Cu(OH)2.
8.14. Tinh bột, xenlulozơ, saccarozơ, mantozơ đều có khả nàng tham gia phản ứng
thủy phân.
8.16. Trong 6 chất chỉ có (CH3)2CO axeton và axetilen không tham gia phản ứng
tráng bạc.
8.17. Chỉ có glucozơ và mantozơ tham gia phản ứng tráng bạc.
8.19. Riêng glucozơ nhóm OH ở Ci (OH hemiaxetal) của dạng mạch vòng tác dụng
với metanol tạo ete, không phải tất cả nhóm OH.
269