Page 158 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 158

•  Nhiệt phân axit axetic
                  CH3COOH----> CH3-CO-CH3 + H2O
     II.  AXIT CACBOXYLIC
         Axit  cacboxylic  là  hợp  chất  hữu  cơ  mà  phân  tử  có  nhóm  cacboxyl  (-COOH)
         liên kết trực tiếp với nguyên tử cacbon hoặc nguyên tử hiđro.
         Công thức phân tử dạng tổng quát của axit cacboxylic :
                  R(COOH)x hay C„H2„ư-2k-x(COOH)* (n > k > 0, X >  1).
      1.  Cấu trúc phân tử
         Do  hiệu  ứng  liên  hợp  n - 71 giữa  cặp  electron  n  tự do  trên  nguyên  tử o của
         nhóm -OH với electron 7t của nối dôi  c= 0 nên liên kết O ^H  đã phân cực lại
         càng phân cực hơn, dễ phân li để tạo ra proton nên thể hiện tính axit rõ rệt.
      2.  Tính châ't hoá học
      a)  Tính axit
         Trong dung dịch  nước,  axit cacboxylic phân  li  ra ion H*.  Tính  axit phụ thuộc
         vào sự phân cực liên kết 0-H  và do đó phụ thuộc vào gô"c R.
       •  Nếu  R  chứa  nguyên  tử hoặc  nhóm  nguyên  tử đẩy  electron  sẽ  làm  giảm  điện
         tích  dương (8+)  trên  nguyên  tử c  của nhóm  COOH  nên  sự phân  cực  của liên
         kết 0-H giảm và tính axit giảm.
         Ví dụ  : HCOOH > CH3COOH >  CH3CH2CH2COOH  > CHaíCHglaCOOH
       •  Nếu  gô'c  R  chứa  nguyên  tử  hoặc  nhóm  nguyên  tử  hút  electron  sẽ  làm  tăng
         điện  tích  dương (5+) trên  nguyên  tử c của  nhóm  -COOH  và  do  đó  liên  kết
         -0 -H  càng phân cực và tính axit tăng.
         Ví dụ : CCI3-COOH > CI2CH-COOH > CICH2-COOH
         CH2F-C0 0 H > CICH2-COOH > BrCH2-COOH > ICH2-COOH > CHs-CCXIH

       •  Các  axit  không  no  thường  có  tính  axit  manh  hơn  axit  no  tương  ứng vì  c  2
                                                                                sp
         và Csp có độ âm điện lớn hơn  c  3.

         Ví dụ  :  CH3C=C-C0 0 H >  CHa^CH-COOH > trans-CH 3-C=C-COOH
                                                  > CH3CH2CH2COOH
       •  Các axit thơm có tính axit mạnh hơn axit no
         P-NO2C6H4COOH  >  CeHgCOOH  >  P-CH3C6H4COOH  >  xiclo-CeHiiCOOH
       •  Các phản ứng thể hiện tính axit :  Dung dịch axit làm đổi màu quỳ tím thành
         đỏ,  phản  ứng với  bazơ,  oxit bazơ, kim loại hoạt động mạnh hơn  H,  phản ứng
         với muối của axit yếu hơn.
       •  Axit hữu  cơ cũng có  thể đóng vai  trò  tác  nhân  cộng trong phản  ứng kết hợp
         với hiđrocacbon chưa no.
                  CH3COOH  +  CH^CH---- > CH3C00CH=CH2
                                       vinyl axetat


                                                                               159
   153   154   155   156   157   158   159   160   161   162   163