Page 155 - Thử Sức Trước Kỳ Thi
P. 155
m ư đnạ 6. A N Đ EH IT - XETON - A X IT CACBOXYLIC
A. HỆ THỐNG HOÁ KIẾN THỨC
I. ANĐEHIT VÀ XETON
Anđehit là những hợp chất cacbonyl mà phân tử có chứa nhóm -CHO liên
kết với gốc hiđrocacbon hoặc nguyên tử H. Nhóm -CHO là nhóm định chức
của anđehit được gọi là nhóm cacbonđehit.
Xeton là những hợp chất cacbonyl mà phân tử có nhóm ^ c = 0 liên kết với 2
gốc hiđrocacbon.
1. Cấu tạo
Anđehit và xeton đều là hợp chất chứa nhóm cacbonyl (^ = 0 ) trong đó nguyên
tử c ở trạng thái lai hoá sp^ với góc hoá trị ~ 120“. Liên kết đôi bao gồm 1 liên
kết ơ bền và 1 liên kết n kém bền (tưcmg tự như trong phân tử etilen), ngoài T£
nguyên tử o còn có hai cặp electron n chiếm 2 obitan lai hoá sp^.
Do độ âm điện của nguyên tử 0 lớn hcm nguyên tử c nên lên kết đôi (chủ yếi
là liên kết n) bị phân cực về phía nguyên tử o.
Sự phân cực của nhóm !X!=0 trong phân tử xeton phần nào mạnh hơn so với
anđehit do nguyên tử c của nhóm !!^c= 0 trong phân tử xeton bị che chắr
nhiều hcm nên điện tích dưctng (5^) cũng bị giảm nhiều hcm bởi 2 gốc hiđrocacbon.
2. Phân loại
Dựa theo cấu tạo của gô'c hiđrocacbon, người ta phân biệt ba loại hợp châì
cacbonyl : no, không no và thơm.
Công thức tổng quát của anđehit : R(CHO)x (x > 1 ) và xeton : RCOR'
Ankanal (anđehit no đơn chức) :
CnH2n+iCHO (n > 0) hay Cn,H2mO (m > 1; với m = n + 1).
3. Tính chất hoá học
a) Phản ứng cộng
• Cộng H2
+ Anđehit ancol bậc I
RCHO + H2---- > RCH2OH
+ Xeton -> ancol bậc II
R-CO-R’ + H2---- > R-CH(OH)-R’
+ Ankenal —> ankanal hoặc ancol
R-CH=CH-CHO + 2H2---- > R-CH2-CH2-CH2OH
Liên kết c=c dễ bị khử hơn liên kết c=0
R-CH^CH-CHO + H2 ---- > R-CH2-CH 2-CH 2OH
156