Page 93 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 93
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 93
e) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa mà không có Giấy
phép tạm nhập, tái xuất do Bộ Công Thương cấp theo quy định;
g) Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc Phụ lục I, Phụ
lục II ban hành kèm theo Thông tư này;
h) Từ chối trách nhiệm xử lý đối với những lô hàng đã về đến
cảng, cửa khẩu Việt Nam theo hợp đồng nhập khẩu đã ký.
2. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy
định tại Điểm a, b, c, d, đ, e Khoản 1 Điều này không được cấp lại Mã
số tạm nhập, tái xuất trong vòng 1 (một) năm kể từ ngày bị thu hồi.
3. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất theo quy
định tại Điểm g, h Khoản 1 Điều này không được xem xét cấp lại Mã
số tạm nhập, tái xuất.
4. Doanh nghiệp bị thu hồi Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực
phẩm đông lạnh không được phép cho thuê kho, bãi đã đăng ký để xin
cấp Mã số tạm nhập, tái xuất để doanh nghiệp khác sử dụng vào mục
đích xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh.
Chương III
GIẤY PHÉP TẠM NHẬP, TÁI XUẤT, TẠM XUẤT, TÁI NHẬP,
CHUYỂN KHẨU HÀNG HÓA
Điều 18. Hồ sơ cấp Giấy phép
Hồ sơ xin cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất; tạm xuất, tái nhập;
chuyển khẩu hàng hóa thuộc diện cấm xuất khẩu, tạm ngừng xuất
khẩu, cấm nhập khẩu, tạm ngừng nhập khẩu; hàng hóa xuất khẩu,
nhập khẩu theo giấy phép gồm:
1. Đối với trường hợp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa
a) Đơn đề nghị cấp Giấy phép tạm nhập, tái xuất (theo mẫu tại
Phụ lục IX): 1 bản chính;
b) Giấy chứng nhận đăng ký kinh doanh/ Giấy chứng nhận đăng
ký doanh nghiệp (hoặc Mã số tạm nhập, tái xuất đối với trường hợp
doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng
thuộc Phụ lục V): 1 bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính
của doanh nghiệp;