Page 98 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 98
98 Sæ tay v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng xuÊt khÈu, nhËp khÈu
b) Thông báo ngay cho Bộ Công Thương biết khi số tiền ký quỹ,
đặt cọc của doanh nghiệp được sử dụng để thanh toán các chi phí theo
quyết định của cơ quan xử lý vi phạm.
4. Tổng cục Hải quan:
a) Định kỳ hàng tháng cung cấp cho Bộ Công Thương các thông
tin sau để điều tiết hàng hóa và có biện pháp xử lý kịp thời:
- Lượng hàng hóa kinh doanh tạm nhập, tái xuất thuộc loại hình
kinh doanh có điều kiện theo quy định tại Thông tư này.
- Lượng hàng hóa tạm nhập, tái xuất tồn đọng quá thời hạn quy
định;
b) Thông báo cho Bộ Công Thương trường hợp doanh nghiệp vi
phạm các quy định về kinh doanh tạm nhập, tái xuất, chuyển khẩu
hàng hóa.
Chương V
ĐIỀU KHOẢN THI HÀNH
Điều 21. Điều khoản chuyển tiếp
1. Trong vòng 90 ngày kể từ ngày Thông tư này có hiệu lực,
doanh nghiệp đã được Bộ Công Thương cấp Mã số tạm nhập, tái xuất
theo quy định tại Thông tư số 05/2013/TT-BCT ngày 18 tháng 02 năm
2013 của Bộ trưởng Bộ Công Thương quy định về hoạt động kinh
doanh tạm nhập, tái xuất một số loại hàng hóa được tiếp tục kinh
doanh tạm nhập, tái xuất theo các quy định sau đây:
a) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng
thực phẩm đông lạnh được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt
hàng thực phẩm đông lạnh quy định tại Phụ lục III Thông tư này;
b) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng có
thuế tiêu thụ đặc biệt được kinh doanh tạm nhập, tái xuất các mặt hàng
có thuế tiêu thụ đặc biệt quy định tại Phụ lục IV Thông tư này;
c) Doanh nghiệp đã được cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng đã
qua sử dụng được kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử dụng
quy định tại Phụ lục V Thông tư này.