Page 89 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 89
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 89
Khoản 2 Điều 10 hoặc Khoản 2 Điều 11 Thông tư này (theo mẫu tại
Phụ lục số VII): 1 bản chính;
đ) Tài liệu chứng minh doanh nghiệp sở hữu kho, bãi hoặc hợp
đồng thuê kho, bãi phục vụ kinh doanh tạm nhập, tái xuất thực phẩm
đông lạnh đáp ứng quy định tại Khoản 3, Điều 9 Thông tư này: bản
sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
e) Văn bản của cơ quan điện lực nơi doanh nghiệp có kho, bãi
xác nhận về việc kho, bãi có đủ nguồn điện lưới để vận hành các
công-ten-nơ lạnh theo sức chứa: 1 bản chính.
Trường hợp doanh nghiệp xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất hàng
có thuế tiêu thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV và hàng đã qua sử dụng
thuộc Phụ lục V thì không phải nộp các giấy tờ nêu tại Điểm đ và
Điểm e Khoản này.
2. Đối với trường hợp bổ sung, sửa đổi Mã số tạm nhập, tái xuất,
hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị điều chỉnh nội dung Mã số tạm nhập, tái
xuất: 1 bản chính;
b) Mã số tạm nhập, tái xuất đã được cấp: 1 bản sao có xác nhận
và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp;
c) Các giấy tờ liên quan đến việc điều chỉnh nội dung: mỗi loại 1
bản sao có xác nhận và đóng dấu sao y bản chính của doanh nghiệp.
3. Đối với trường hợp cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất do bị
mất, thất lạc, hồ sơ gồm:
a) Văn bản đề nghị cấp lại Mã số tạm nhập, tái xuất, nêu rõ lý do
mất, thất lạc, kèm theo cam kết của doanh nghiệp;
b) Bản sao Mã số tạm nhập, tái xuất, có xác nhận và đóng dấu
sao y bản chính của doanh nghiệp (nếu có).
4. Đối với trường hợp Mã số tạm nhập, tái xuất hết hiệu lực thi
hành, doanh nghiệp lập hồ sơ như đối với trường hợp cấp mới quy
định tại Khoản 1 Điều này.
Trường hợp điều kiện về kho, bãi của doanh nghiệp đăng ký cấp
Mã số tạm nhập, tái xuất hàng thực phẩm đông lạnh không thay đổi so