Page 87 - Sổ Tay Quy Phạm Pháp Luật Về Hoạt Động Xuất Khẩu, Nhập Khẩu
P. 87
C¸c v¨n b¶n quy ph¹m ph¸p luËt vÒ ho¹t ®éng ... hµng hãa 87
Ủy ban nhân dân tỉnh biên giới trao đổi, thống nhất với Tổng
cục Hải quan, Bộ Tư lệnh Bộ đội Biên phòng, Bộ Công Thương và
ban hành quyết định về các khu vực quy hoạch, quy định trên địa bàn
tỉnh; thông báo cho Bộ Công Thương và các cơ quan liên quan để
phối hợp;
d) Kho, bãi mà doanh nghiệp đã kê khai để xin cấp Mã số tạm
nhập, tái xuất không được cho doanh nghiệp khác thuê toàn bộ hoặc
một phần để sử dụng vào mục đích xin cấp Mã số tạm nhập, tái xuất.
Điều 10. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu
thụ đặc biệt
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng có thuế tiêu
thụ đặc biệt thuộc Phụ lục IV phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập tối thiểu là 2 (hai) năm, đã có hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Có số tiền ký quỹ, đặt cọc là 7 tỷ VNĐ (bảy tỷ đồng Việt Nam)
nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương
mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng ký
kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 11. Kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử
dụng
Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng đã qua sử
dụng thuộc Phụ lục V phải đáp ứng các điều kiện sau:
1. Được thành lập tối thiểu là 2 (hai) năm, đã có hoạt động xuất
khẩu, nhập khẩu hoặc tạm nhập, tái xuất hàng hóa.
2. Có số tiền ký quỹ, đặt cọc là 7 tỷ VNĐ (bảy tỷ đồng Việt Nam)
nộp tại Kho bạc Nhà nước cấp tỉnh hoặc Chi nhánh Ngân hàng thương
mại tỉnh, thành phố nơi doanh nghiệp được cấp Giấy chứng nhận đăng
ký kinh doanh hoặc Giấy chứng nhận đăng ký doanh nghiệp.
Điều 12. Giấy chứng nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái
xuất hàng hóa
1. Doanh nghiệp kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa thuộc
Phụ lục III, IV, V được Bộ Công Thương xem xét cấp Giấy chứng
nhận mã số kinh doanh tạm nhập, tái xuất hàng hóa (sau đây viết tắt là