Page 60 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 60

mỗi vạch tương ứng 0.001 in và được đánh
                     KHỐA   ố n g  x o a y
                 W JC  ĐO I ỐNG LỐT     số  liên  tiếp.  Quay  ống  này  từ  một  vạch
                                        chia đến vạch kế tiếp sẽ dịch chuyển trục
                             ■ 1   »    đo  1/25  của  0.025  in  theo  chiều  dọc,  ứng
                         VACH SỐ ĐO
                                        với  0.001  in;  quay  hai  vạch  chia  sẽ  dịch
                                        chuyển 0.002 in.  Hai mươi lăm vạch chia
                                        hoàn tất một vòng quay, 0.025 in (1/40 in).
                                           Để  đọc  kết  quả  đo  vi  kế  theo  phần
             Hình 15-7. Các bộ  phận của vi kế ngàn,  nhân  số vạch  chia  thấy  được  trên
                                        ống lót với  0.025 và  cộng kết quả  vào số
                                        phần ngàn của vạch trên ống xoay trùng
                                        với vạch đo trên ống lót.
             Ví dụ
             Quan sát hình vẽ dùng cho ví dụ  minh họa.
                                        Thấy vạch “1” trên ống lót 0.100 in
                                cữ CHẶN
                               (RA-CHSS SIOP) Thấy thêm ba vạch ngắn, mỗi vạch tương
                                        ứng 0.025 in.
                                           3  X  0.025 = 0.075 in
                                        Vạch “3” trên ống xoay trùng với vạch  đo
                                        trên ống lót, mỗi vạch tương ứng 0.001"
                                            3    X  0.001  = 0.003  in
                                        Số đo là 0.100 -I- 0.075 + 0.003 = 0.178 in

             SỐ  do trê n  vi kế chia vạch theo phẩn mười ngàn inch  (0.0001 ỉn)
             Khi đo các trục để lắp ổ trục, sô' đo thường dược tính theo phần mười ngàn
             inch,  cần  sử dụng vi  kế với  thang đo vernier  có  khả  năng đo  đến  phần
             mười ngàn inch.
                Sô' đo trên vi kê' là phần ngàn, còn trên vi kê' vernier có thêm 10 vạch
             chia trên ống lót chiếm cùng khoảng cách như 9 vạch chia trên phần cạnh
             vát của ống xoay. Hiệu giữa chiều rộng của một trong mười vạch chia trên
             ống lót và một trong chín vạch chia trên ống xoay là một phần mười vạch
             chia trên ống xoay.  Do ống xoay được chia vạch để đọc theo phần  ngàn,
             một phần  mười vạch chia này sẽ  là  một phần  mười  ngàn.  Để  đọc  sô' đo,
             trước hết đọc phần ngàn như với vi kê' thông thường, sau đó tìm các vạch
             ngang trên ống lót trùng với vạch trên ống xoay. Cộng sô' đo trước đó với
             số phần  mười  ngàn  được biểu thị theo vạch  trên ống lót trùng khớp với
             vạch trên ống xoay.
             Ví dụ
             Trên các Hình  15-8(A) và (B), vạch 0 (zero) trên ô'ng xoay trùng với vạch
             trục trên ống lót và vạch 0 (zero) của vernier trên ống lót trùng với vạch
             trên ống xoay. Do dó, sô' đo là đúng 0.2500 in. Hình 15-8 (C) cho thấy vạch
             0 (zero) trên ống xoay vượt quá đường trục trên ống lót, cho thấy sô' đo lớn

             60
   55   56   57   58   59   60   61   62   63   64   65