Page 139 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 139
CHIỂU SÂU KÉP CỦA REN VÍT ^ p — /6% Í* N TOÀN PHÂN
Chiều sâu kép của ren vít bằng hai lần chiều ^ BEN TOÀN PHẲ^J
sâu ren (2 X chiều sâu). Công dụng chính là
xác định kích cở lỗ cần thiết để tạo ra ren
trong với bước cho trước (số ren/inch). Bảng
30-2 liệt kê chiều sâu kép cho các bước ren
Unifíed khác nhau. Ngoài ra, có thế coi chiều
sâu kép là hiệu giữa các đường kính chính và
phụ của ren. Do đó, có thể xác định đường
kính phụ của ren bằng cách lấy đường kính
chính trừ chiều sâu kép của ren. Ví dụ, có thể
xác định cỡ lỗ cho ren 2.000-in X 20 ren/inch ĐUỞNG KÍNH -
PHỤ
bằng cách lấy 2.000 in trừ cho chiều sâu kép ĐƯƠNG KÌNH_
(2.000 - 0.064 = 1.936). Hình 30-5 minh họa MÙI KHOAN
các đại lượng chiều sâu ren, đường kính Hình 30-5
chính, và đường kính phụ.
Cần có lỗ hơi lớn hơn dường kính phụ để có khoảng hở tương hợp. Đối
với các ren yêu cầu gia công chính xác, giá trị này có thể rất nhỏ. Đối với
các ren được cắt bằng ta rô, có thể cho phép giá trị lớn hơn. Trong thực
tiễn, có thể dùng khoảng hở 25% cho các ren được ta rô, kết quả sẽ là ren
75% toàn phần. Hình 30-5 minh họa quan hệ giữa các ren toàn phần và
ren 75% toàn phần.
Bảng 30-2. Chiều sâu kép của ren
RenAmch Chiểu sâu kép Ren/inch Chiểu sâu kép Ren/inch Chiều sâu kép
2 .6495 14 .0928 36 0361
3 .4330 16 .0812 40 .0325
4 .3247 18 .0722 44 .0295
5 .2598 20 .0649 48 .0271
6 .2165 22 .0590 56 .0232
7 .1856 24 .0541 64 .0203
8 ,1624 26 .0500 72 .0180
9 .1443 28 .0464 80 .0162
10 .1230 30 .0433
12 .1082 32 .0406
REN TRUYỀN RỘNG
b ơ 3c tp)
Ren vít được dùng cho các chi tiết máy để điều
chỉnh, xác lập, hoặc truyền cơ năng dược gọi là ren
truyền động. Các dạng ren thông dụng bao gồm ren
vuông, ren acme, và ren dạng răng cưa.
139