Page 105 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 105

Chiều dài  Chì số   Chỉ số   Chi số  Chiều dài   Chỉ số   Chỉ số   Chỉ số
    bước hiệu   dai    dai    dai   bước hiệu   dai   dai    đai
      dunq     3V      5V     8V     dunq      3V     5V     8V
      30     3V300                   132     3V1320  5V1320  8V1320
      30'/2  3V305                   140     3V1400  5V1400  8V1400
      33%    3V335                   150            5V1500  8V1500
      37%    3V375                   160            5V1600  8V1600
      40     3V400                   170            5V1700  8V1700
      42%    3V425                   180            5V1800  8V1800
      45     3V450                   190            5V1900  8V1900
      47%    3V475                   200            5V2000  8V2000
      50     3V500   5V500           212            5V2120  8V2120
      53     3V530   5V530           224            5V2240  8V2240
      56     3V560   5V560           236            5V2360  8V2360
      60     3V600   5V600           250            5V2500  8V2500
      63     3V630   5V630           265            5V2650  8V2650
      67     3V670   5V670           280            5V2800  8V2800
      71     3V710   5V710           300            5V3000  8V3000
      75     3V750   5V750           315            5V3150  8V3150
      80     3V800   5V800           335            5V3350  8V3350
      85     3V850   5V850           355            5V3550  8V3350
      90     3V900   5V900           375                    8V3750
      95     3V950   5V950           400                    8V4000
      100    3V1000  5V1000  8V1000  425                    8V4250
      106    3V1060  5V1060  8V1060  450                    8V4500
       Từng đai đều được đo với độ căng đai       DẤU MÀ SỐ
    chuyên biệt và ghi theo mã số dể biểu thị   Ịb60  TỀN NHÀ CHẼ TẠO
    các biến thiên so với chiều dài danh định.  V               i
                                                              MẦ SỐ
                                           CHIẾU DÀI VÀ
    Sô  50  thường được  dùng làm mã  số biểu   KlCH CO DANH tJ|NH  CHltU OÀI
    thị  đai  trong  khoảng  dung  sai  chiều  dài   Hình 25-2.  Mã số đai
    danh định. Đối với từng 1/10 in. vượt quá     tiêu chuẩn.
    chiều  dài  danh  định,  số  50  được  cộng
    thêm 1. Tương tự,  1/10 in.  dưới chiều dài danh định, 50 sẽ trừ 1.  Ký hiệu
    mã sô' của hầu hết các nhà chế tạo được minh họa trên Hình 25-2.
       Ví dụ, nếu đai “B” 60-in được chế tạo dài hơn 3/10 in.  so với chiều dài
    danh định (60-in), sẽ có mã số là 53 thay vì 50, và nếu ngắn hơn 3/10 in. sẽ
    có mã số là 47. Tuy cả hai đai này đều có số đai B60, nhưng không thể lắp
    chung với nhau do khác nhau về chiều dài thực.
       Chiều dài đai có thể hơi thay đổi trong quá trình bảo quản. Tuy nhiên,
    trong các điều kiện  thỏa yêu cầu, các thay dổi  này không được vượt quá
    dung sai đo.  Do đó, có  thể phối hợp các đai bằng cách  tương hợp  mã  số.
    Một cách lý tưởng, bộ đai truyền động phải gồm các đai có cùng mã số; tuy
    nhiên,  tính  đàn  hồi  của  đai  cho  phép  biến  thiên  đôi  chút  về  chiều  dài.

                                                                105
   100   101   102   103   104   105   106   107   108   109   110