Page 102 - Sổ Tay Chuyên Ngành Cơ Khí
P. 102

25. ĐAI THANG

              Đai thang, còn gọi là đai V, có tiết diện hình thang, cho phép đai lèn chặt
              vào rãnh dẫn. Tác động truyền động được thực hiện thông qua tiếp xúc ma
              sát giữa các phía đai và bề  mặt rãnh dẫn. Tuy hình dạng tiết diện đai có
              thể hơi khác nhau giữa các nhà chế tạo, kiểu loại, kích cỡ, nhưng góc đỉnh
              ciia hầu hết các đai thang là khoảng 42°,  Có  ba phân loại chính áp dụng
              cho đai thang: công suất (mă lực) thấp, tiêu chuẩn, và (tiết diện) hình nêm.
              CỐNG SUẤT THẤP
              Được dùng chủ yếu cho các đai  dơn  trên  các truyền  động công suất nhỏ,
              chúng được thiết kê  cho các tải gián đoạn và tương đối nhẹ.  Các đai này
              được chế tạo theo bốn kích cỡ tiết diện tiêu chuẩn, Hình 25-KA).
                 Chiều dài đai tiêu chuẩn tăng theo sô gia 1- in từ chiều dài tối thiểu 10
              in dến tối đa 100 in. Ngoài ra, còn có một số đai loại này được chế tạo với
              chiều dài theo phân sô  inch.
                 Hệ thống số được dùng đế biểu thị kích cỡ tiết diện và chiều dài danh
              định theo mặt ngoài. Chữ số cuối trong chỉ số đai là phần mười inch. Do chỉ
              số đai biếu thị chiều dài theo bề mặt ngoài, các đai theo đường bước sẽ hơi
              ngắn hơn  so với số kích cỡ danh  định.

              TIÊU CHUẨN
              Các đai tiêu chuẩn được thiết kế để làm việc liên tục, thường gặp trong các
              ứng dụng công nghiệp. Nhiều đai có thể có cùng khả năng truyền động cơ
              năng. Hầu hết các nhà chế tạo đều cung cấp hai cấp chất lượng: tiêu chuẩn
                                         và  chất  lượng  cao.  Đai  tiêu  chuẩn  thích
                 (A)      (B)   ,  (C)
               CỒNGSUÁI  T líu  CHUẨN  lìf l  D&N   hợp cho các tải, tốc độ, khoảng cách tâm,
                 THẴP            HÌNh
                                         đường  kính  đáy  rành  pulley,  và  các  điều
                 Kích Hiuởc Cớ  Kích Ihilđc Cđ  Klch thước
                                         kiện  vận  hành  bình  thường.  Đai  chất
                  Ỉ3 »»                  lượng cao dược chế tạo để vận hành trong
                          ỡ -
                               -■ h c   D  điều  kiện  tải  nặng,  va  đập,  rung  động,
                 Ịưn      Ọ
               •K'                       nhiệt độ,.„
                                 r           Đai  thang  tiêu  chuẩn  được  chế  tạo
                         ộ '   . . .
                          11/4
                         Q p             theo 5 cỡ tiết diện tiêu chuẩn là “A”, “B”,
                                         “C”, “D”, và “E”,  Hình 25-KB).
                                 ' ủ -       Chiều dài bước thực của đai tiêu chuẩn
                        ' Q  7 .Ị        có  thể lớn hơn chiều dài  danh  định, được
              KHOẢNG CHIẾU  KHỌÀNG CHlrU  KHOẢNG CHI^U
              ■  DÀ! to  NGOÀI  OÀI ĐO TRONG  D À IĐ 0 > !E 0    biểu thị bằng chỉ sô đai, từ 1 đến vài in, Do
                                    BŨ'3C   chỉ  số dai  biểu  thị  chiều  dài  đai  theo  bề
               3L150 ■ 3L760   A26- A128   3V250-3V1650
               411/0  411000   B36  B300   bVíiOO - t»V3í>íiO   mặt  trong (tiếp  xúc  với  rãnh  pulley).  Do
               5L230-aiOOO  C52-C420   8V10C0 - 8V5000
                        0120  D6óC       các tính toán chiều dài đai dựa trên đường
                        EM4-EỐÓC
                                         bước, khi chọn đai nên  sử dụng bảng liệt
                Hình 25-1.  Các kiểu đai thang
                                         kê chiều dài đường bước của đai.
              102
   97   98   99   100   101   102   103   104   105   106   107