Page 162 - Phương Pháp Thực Dưỡng
P. 162
18. TRĨ: Ăn TĐ1 hoặc 2, thêm rong biển (trang 74-75). T
nội ăn hơi lạt, uống nước vừa phải. Tri ngoại ăn hơi mặn hon
hạn chế nước. Áp nước gừng (tp.l) và đắp cao khoai sọ (tp.2
Nếu tri lồi ra thì áp nước nóng và nhét vào như “Sa ruột”.
19. VIÊM TÁ TRÀNG: Ăn uống như “Đau dạ dày”, Iihưn
ăn lạt hơn. Thức ăn phụ dùng rau lá xanh luộc hoặc hấp. A
nước gừng (tp.lì độ 5-10 phút rồi đắp ngay cao khoai sọ (tp.4
hoặc cao rau xanh (tp.4) vào chõ đau.
20. VIÊM MÀNG BỤNG, LAO RUỘT: Ản TĐ1. Hàng ngà
ăn thêm bột sắn dây và ô mai (món 47). Áp nước gừng (tp. 1) V
đắp cao khoai sọ (tp.2). Bụng quá đau thì áp muối (tp.6).
21. UNG THƯ RUỘT, ĐẠI TRÀNG, TRựC TRÀNG: Xer
“Bệnh ung thư’ (trang 149-151); ăn uống và trợ phương nh
“Đau dạ dày”. Tuy nhiên, người bệnh ung thư đại tràng có th
ăn mặn hơn ung thư trực tràng.
III. HỆ TUẦN HOÀN
1. ĐAU TIM: ăn TĐ1 với tương rang (món 22), tương xà
0món 23), tương đặc chiên (món 21). Có thể thêm xà lách xor
củ cải trắng, củ sen xào nấu với hành lá, rong dải nấu mặ
{món 29), rau câu xào (món 32). Uống trà gạo lứt (món 50), tr
ngải cứu (món 63), trà bồ công anh {món 69), trà tim sen 0nó)
62), cà phê thực duững (món 49). Nếu tim mệt có thể dùng tr
tương (món 53). Bị động tim th
dùng món tương trứng: Đánh ta
Lòng đ ò
cả lòng đỏ lẫn lòng trắng củ
v à trắng
T ư ơ n g /
một cái trứng gà có trống vc
Vỏ nửa phần (nửa vỏ trứng) tươn
trưng
lâu năm (xem hình 38) rồi uốn:
ngay; mỗi ngày chi uống một lầr
Hình 38 : p/ia tương trứiìg không được dùng quá 3 ngàv.
156