Page 164 - Phương Pháp Thực Dưỡng
P. 164
ba năm (món 52), trà gạo lứt (món 50). Hàng ngày nấu r
gùng (tp.l) để áp hoặc nhúng khăn lông chà xát khắp người
7. TAI BIẾN MẠCH NAO (NÃO ứ HUYẾT HOẶC XL
HUYETy. Ăn uống như "Xơ cứng động mạch”. Áp nước gi
(tp. 1) 2-3 phút và đắp cao khoai sọ (tp.2) trên đầu (nên cạo Si
tóc); xoa xát dầu mè gừng (tp. 3).
8. HUYẾT ÁP CAO HOẶC THÁP\ Ăn uống như "Xơ cí
động mạch ". Huyết áp cao có thê uống trà tim sen (món 62).
9. ĐỘNG MẠCH L ự u (PHÌNH MẠCH MÁU): Ăn T:
hoặc TĐ2; thức ăn phụ chú trọng rong biển, càrốt, bí đỏ, rau
xanh, xào nấu với dầu mè và nêm tương hơi mặn. uống trà g
lứt (món 50), trà ba năm (món 52), trà tương (món 53). 1
nước gừng ịtp. 1) vào chồ phình.
10. XUẤT HUYẾT (HÉMORRAGIE)-. An TĐ1 hoặc TE)
ăn hơi mặn. Uống trà gạo lứt (món 50), trà tương (món 5Í
dùng nước rất hạn chế. Nếu xuất huyết nội (não, dạ dày, V.V..
đầu tiên áp nước gừng (tp. 1 ) 2 - 3 phút, sau đó đắp cao khoai ỉ
(tp.2) hoặc cao hạ nhiệt (tp.4) trong 30 phút và làm liên tục
tuần hoặc đến khi các triệu chứng biến mất.
11. CHAY MAU CAM: Lấy bông gòn hoặc miếng vải thấr
nước chấm bột cà (tp. 7) nhét vào mũi vài phút, cũng có thể đắ
khăn ướt lên trán; và trong vòng nửa giờ, cứ 10 phút cho ngân
nuốt dần nạc 1 quả ô mai đặc biệt. Nhớ để bệnh nhân ngồ
ngửa đầu ra sau hoặc nằm kê gối ở cổ (chúc đầu xuống).
12. TRƯỞNG TĨNH MẠCH (VARICES): Ăn TĐ1 hoặ<
TĐ2; ăn hơi mặn và khô, hàng ngày nên ăn rong biển (xeư.
trang 74-75). uống trà gạo lứt (món 50), trà ba năm (món 52).
Ngâm nước muối nóng, nước cải (tp.5); xoa dầu mè gừng (tp.3);
áp nước gừng (t.p.1) và đắp cao khoai sọ (tp.2).
13. VIÊM TĨNH MẠCH (PHLÉBITE): Ăn uống và trợ
phương như "Trướng tĩnh mạch".
158