Page 327 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 327

8 .   Diện tích  đất nông nghiệp của  hộ  gia  đình,  cá  nhân  do  nhận
      chuyển nhượng,  thuê,  thuê lại,  nhận thừa kế,  được tặng cho quyển
      sử dụng đất,  nhận góp vốn bằng quyền sử dụng đất từ người khác,
      nhận khoán,  được  Nhà nưốc cho thuê  đất không tính vào hạn  mức
      giao đất nông nghiệp quy định tại Điều này.

         Điểu  130.  Hạn mức  nhận chuyển quyền sử dụng đất nông
      nghiệp của hộ gia đình, cá nhân
         1 . Hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
      gia đình,  cá nhân không quá  10 lần hạn  mức giao đất nông nghiệp
      của hộ gia đình, cá nhân đối vối mỗi loại đất quy định tại các khoản
      1, 2 và 3 Điều  129 của Luật này.
         2. Chính phủ quy định hạn mức nhận chuyển quyền sử dụng đất
      nông nghiệp của hộ gia đình,  cá nhân phù hợp vối điều kiện cụ thể
      theo từng vùng và từng thời kỳ.
         Điều này được hướng dẫn bởi Điều 44 Nghị định số43/2014/NĐ-CP
      ngày 15 tháng 5 năm 2014 của  Chính phủ quy định chi tiết thi hành
      m ột sô'điều của Luật đất đai, cụ thể:
               Điều 4 4 . Hạn mức nhận chuyến quyền sử dụng đất nông nghiệp của hộ
            gia đình, cá nhân
               Hạn mức nhận chuyến quyền sử dụng đất trồng cây hàng năm, đất trồng cây
            lâu năm, đất rừng sản xuất là rừng trồng, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm
            muối của mỗi hộ gia đình, cá nhân để sử dụng vào mục đích nông nghiệp được áp
            dụng đối với các hình thức nhận chuyến nhượng, nhận tặng cho quyền sử dụng
            đất, xử lý nợ theo thỏa thuận trong hợp đồng thế chấp quyền sử dụng đất, cụ thể
            như sau:
               1. Đất trồng cây hàng năm, đất nuôi trồng thủy sản và đất làm muối:
               a) Không quá 30 héc ta cho mỗi loại đất đối vói các tỉnh, thành phố trực thuộc
            Trung ương thuộc khu vực Đông Nam bộ và khu vực đồng bằng sông cửu Long;
               b) Không quá 20 héc ta cho mỗi loại đất đối với các tỉnh, thành phố trực thuộc
            Trung ương còn lại.
               2. Đất trồng cây lâu năm:
               a) Không quá 100 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn ờ đồng bằng;
               b) Không quá 300 héc ta đối với các xã, phường, thị trấn  ờ trung du, miền núi.

                                                                    327
   322   323   324   325   326   327   328   329   330   331   332