Page 288 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 288
2. Bảng giá đất được sử dụng để làm căn cứ trong các trường hợp
sau đây:
a) Tính tiền sử dụng đất khi Nhà nước công nhận quyền sử dụng
đất ở của hộ gia đình, cá nhân đối với phần diện tích trong hạn mức;
cho phép chuyển mục đích sử dụng đất từ đất nông nghiệp, đất phi
nông nghiệp không phải là đất ở sang đất ở đốỉ với phần diện tích
trong hạn mức giao đất ở cho hộ gia đình, cá nhân;
Điểm này dược hướng dẫn bởi điểm a khoản 3 Điều 3 Nghị định
số45/2014/NĐ-CP ngày 15 thảng 5 năm 2014 của Chính phủ quy định
về thu tiền sử dụng đất, cụ thể:
Điều 3. Căn cứ tính tiền sử dụng đất
a) Giá đất theo Bảng giá đất do ủy ban nhân dân tinh, thành phố trực thuộc
Trung ương (sau đây gọi tắt là ủy ban nhân dân cấp tỉnh) quy định áp dụng trong
trường họp hộ gia đình, cá nhân được công nhận quyền sử dụng đất, chuyển mục
đích sử dụng đất đối với diện tích đất ở trong hạn mức.
Việc xác định diện tích đất trong hạn mức tại điếm này phải đảm bảo nguyên
tắc mỗi hộ gia đình (bao gồm cả hộ gia đình hình thành do tách hộ theo quy định
của pháp luật), cá nhân chỉ được xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất
ờ hoặc hạn mức công nhận dất ở một lần và trong phạm vi một tỉnh, thành phố
trực thuộc trung ương.
Trường họp hộ gia đình, cá nhân có nhiều thửa đất trong phạm vi một tỉnh,
thành phố trực thuộc trung ương thì hộ gia đình, cá nhân đó được cộng dồn diện
tích đất của các thửa đất để xác định diện tích đất trong hạn mức giao đất ở hoặc
hạn mức công nhận đất ở nhưng tống diện tích đất lựa chọn không vượt quá hạn
mức giao đất ỏ1 hoặc hạn mức công nhận đất ở tại địa phương nơi lựa chọn.
Hộ gia đình, cá nhân chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính trung thực,
chính xác của việc kê khai diện tích thửa đất trong hạn mức giao đất ở hoặc hạn
mức công nhận đất ờ được áp dụng tính thu tiền sử dụng đất; nếu bị phát hiện
kê khai gian lận sẽ bị truy thu nộp tiền sử dụng đất theo quy định của pháp luật
đất đai và bị xử phạt theo quy định của pháp luật về thuế.
b) Tính thuế sử dụng đất;
c) Tính phí và lệ phí trong quản lý, sử dụng đất đai;
d) Tính tiền xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực đất đai;
288