Page 122 - Pháp Luật Về Đất Đai
P. 122

Điều 82. Trường hợp Nhà nước thu hồi đất không được bồi
       thường về đất
          Nhà nước thu hồi đất không bồi thường về đất trong các trường
       hợp sau đây:
           1 .  Các trường hợp quy định tại khoản 1 Điều 76 của Luật này;
          2. Đất được Nhà nưốc giao để quản lý;
          3.  Đất thu hồi trong các trường hợp  quy định tại Điều 64 và các
        điểm a, b, c và d khoản  1 Điều 65 của Luật này;
           4 . Trường hợp không đủ điều kiện cấp Giấy chứng nhận quyền sử
        dụng đất,  quyển sở hữu nhà ở và tài sản khác gắn liền với đất theo
        quy định của Luật này, trừ trường hợp quy định tại khoản 2 Điều 77
        của Luật này.

           Điểu 83. Hỗ trự khi Nhà nước thu hồi đất
           1 . Nguyên tắc hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất:
           a)  Người sử dụng đất khi Nhà nước thu hồi đất ngoài việc  được
        bồi thường theo quy định của Luật này còn được Nhà nước xem xét
        hỗ trỢ;

           b) Việc hỗ trợ phải bảo đảm khách quan, công bằng, kịp thời, công
        khai và đúng quy định của pháp luật.

           2.  Các khoản hỗ trợ khi Nhà nước thu hồi đất bao gồm:
           a)  Hỗ trợ ổn định đòi sông và sản xuất;
           Điểm này được h ướng dẫn bởi Điều 19 Nghị định sô'47/2014/NĐ- CP
        ngày 15 tháng 5 năm  2014 của  Chính phủ v ề bồi thường, h ỗ  trợ,  tái
        định cư khi Nhà nước thu hồi đất,  cụ  thể:
                 Điều 19. Hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất
                 Việc hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất khi Nhà nước thu hồi đất quy định tại
              điểm a khoản 2 Điều 83 của Luật đất dai được thực hiện theo quy định sau đây:
                 1. Đối tượng được hỗ trợ ổn định đời sống và sản xuất gồm các trường họp sau:
                 a) Hộ gia đình, cá nhân được Nhà nước giao đất nông nghiệp khi thực hiện
              Nghị định số 64/CP ngày 27 tháng 9 năm 1993 của Chính phủ ban hành Bản quy
              định về việc giao đất nông nghiệp cho hộ gia đình, cá nhân sử dụng ổn định lâu dài


         122
   117   118   119   120   121   122   123   124   125   126   127