Page 402 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 402
+ Ag^ -> + Ag
(3) • 0,1 0,05
0,05 0,05 0,05 0,05
=> AgNƠ3 phản ứng hết, thu được muối Fe(N03)3và Fe(N03)2.
=> m = mAg = 0,55.108 = 59,4 gam
Cách 2: Bảo toàn mol electron.
Tổng số mol electron có thể nhường = 3.riAi+3 .npe = 0,6 mol
Tổng số mol electron Ag"^ nhận = n ,, = 0,55 mol < 0,6 mol.
Ag^
=> n^g = n ,. = 0,55 mol.
Neu cần phải tính lượng muối sắt:
n e(cha) 0,55-0,30
Xét tỉ lệ mol: 2 < = 2,5 <3
Hpe 0,1
=> Có 2 muối Fe (II) và Fe (III) và với tỉ lệ ttc; npc = 2,5
=> Số mol 2 muối bằng nhau.
Chọn A.
Bài 35 Cho 2,24 gam bột sắt vào 200ml dung dịch chứa hồn họp gồm
AgNOs 0,1M và Cu(NƠ3)2 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn,
thu được dung dịch X và m gam chất rắn Y. Giá trị của m là:
A 2,80 B. 4,08. c. 2,16. ^ D. 0,64.
{Trích Đề thi TSĐ H - B - 2009)
Giải
Phuxmgphảp: Tính theo thứ tự ưu tiên của phản ứng oxi hóa khử.
2,24
npe- = 0,04 (mol)
56
"AgN03 =0,1.0,2 = 0,0 2 (mol);nc„(NO3)3 =0,5.0,2 = 0,1 (mol)
Nhận thấy: ne (nhận lớn nhất) = nAg + 2ncu = 0,22 > 3.npe= 3.0,04 = 0,12
Nên Cu(N03)2 dư => Fe phản ứng hết tạo Fe^^
ÍFe + 2 Ag^ ^ Fe"^ + 2 Ag ÍFe + ------>Fe"^+Cu
[0,01 0,02 0,02 [0,03 0,03 0,03
=> Rắn Y gồm Ag, Cu với khối lượng, là:
my = mAg + mcu= 108.0,02 + 64.0,03 = 4,08 (gam)'
Chọn B.
Bài 36 Nhúng một thanh sắt nặng 100 gam vào lOOml dung dịch hỗn hợp
gôm Cu(NƠ3)2 0,2M và AgNƠ3 0,2M. Sau một thời gian lấy thanh kim
loại ra, rửa sạch làm khô cân được 101,72 gam (giả thiết các kim loại tạo
thành đều bám hết vào thanh sắt). Khối lượng sắt đã phản ứng là:
A. 2,16 gam B. 0,84 gam c. 1,72 gam D. 1,40 gam
{Trích Đề thi TSĐH- B - 2009)
401