Page 368 - Phân Loại Và Hướng Dẫn Giải Đề Thi
P. 368

=> 0,4(x + 2y) =              ^      ^       = 0,18^  X = 0,21
                              4              4
        Cách 2: tính theo các PTHH
                 + SO"     BaSO^ ị

            Al"^ + 30H - -> AKOH3
            A1(0H)3 + OH" ^  [Al(OH)];
        Số mol OH‘ trong thành phần kết tủa  = 3.0,108 = 0,324 < 0,612 mol
        Số mol  OH" trong thành phần  [Al(OH)4]” = 0,612 -  0,324 = 0,288 mol

        Số mol  [AICOH)^]- = - ^ ^ ^  = 0,072mol
                                4
        BTNT(Al):  0,4.(x + 2y) = (0,108 + 0,072) =>X = 0,21 mol
        Tỉ lệ:  —-     =7:4
               y   0,12
        =>  Chọn  c .
     DẠNG 6. MUỐI ALUMINAT TÁC DỤNG VỚI DUNG DỊCH AXIT

     Bài 54 Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm Na2Ơ và AI2O3 vào nước thu
       được  dung  dịch X trong  suốt.  Thêm từ từ dung dịch HCl  IM vào X, khi
       hết  lOOml thì bắt đầu xuất hiện kết tủa; khi hết 300ml hoặc 700ml thì đều
       thu được a gam kết tủa. Giá trị của a và m lần lượt là
        A. 23,4 Và56,3.  B. 23,4 và 35,9.  c.  15,6 và 27,7.  D.  15,6 và 55,4.
                                                 (Câu 3 4 - M 384- ĐHA -  2012)
                                        Giải
        Bắt đầu xuất hiện kết tủa:  OH"  bị trung hòa hoàn toàn.
        Số mol NaOH dư = 0,1  mol
        PTHH của các phản ứng đã xảy ra ;
            Na2Ơ + H.3O ->• 2NaOH
            AI2O3 + 2N aO H  -> 2NaAlƠ2 + H2O

            NaOH + HCl      NaCl + H2O
            NaAlOa + HCl + H2O ^  Al(OH)3 + NaCl
            A1(0 H)3 + 3HC1    AICI3 + 3H2O
        Trường hợp (1) HCl thiếu:
        HCl tạo kết tủa là 0,3 -  0,1  = 0,2 mol

        => —  = 0,3 -  0,1 = 0,02 => a = 15,6 gam
           78
        Trường hợp (2) HCl hòa tan một phần Al(OH)3:
         HCl tạo kết tủa là 0,7 -  0,1  = 0,6 mol



                                                                           367
   363   364   365   366   367   368   369   370   371   372   373