Page 161 - Nghiên Cứu Maketing
P. 161
Chương 7; Phân tích dữ liệu định lượng 161
Bảng 7.1. Các tham sô đo lường độ hội tụ trung tâm của các biên
_ * ' •
r-'f • ' -
Mean G á tr trung b nh số học của -r I-. .. u ’ lUA uu-
' 7_Ị Tuôi trung bình của khách hàng
(Trung bình) các giá trị trong dây phân phôi
. í ___Dãy số về tuổi được chia làm 2
Median Là sô năm giữa của một dãy ~ ỉ c '0, : , I . , - „„ cno/
1 - 1 c 1 “ V . 7. 1 phân: 50% có tuôi trên 32, 50%
(Trung vị) quan sát săp xêp từ nhỏ tới lớn J . ” , ” ,. i : .
^ ^ dưới 32 32 là sô trung vị
Mode Là giá trị có tần suất xuất hiện Dãy số về tuổi: nhóm người có
(mốt) lớn nhất tuổi 35 có tỷ lệ cao nhẳt
Bảng 1.2. Các tham sổ đo lường độ hội tụ trung tâm của các biến
Khoảng cách giữa giá trị Tuổi khách hàng lớn nhat:
Range
quan sát nhỏ nhất và 75, nhỏ nhất là 18
(Khoảng biến thiên)
lớn nhất ^ Range = 57
Variance (phương sai);
, quan sát so với giá trị
std. dev (độ lệch chuẩn)
Coefficient of variation = độ lệch chuẩn/
(hệ số biến thiên) trung bình
Cách thực hiện kỹ thuật thống kê mô tả trên SPSS: Analysis/
Descriptives statistic »
- Đe thống kê tần suất, tham sổ của 1 biến, nhà nghiên cứu có
thê sử dụng lệnh Prequencies hoặc Descriptives. Còn nếu muốn tính
toán các tham số của 1 biến, phân theo nhiều nhóm khác nhau, nhà
nghiên cứu có thể sử dụng lệnh Explore (ví dụ, tính mức độ hài lòng
trung bình của khách hàng theo 2 nhóm nam, nữ). Neu muốn lập bảng
thống kê tần suất của nhiều biến, nhà nghiên cứu có thể sử dụng lệnh
Cross-tabs.