Page 38 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 38
• ứng dụng
Đang được ứng dụng rộng rãi trong tất cả các ngành công nghiệp đặc biệt trong
kỹ thuật điều hòa không khí. Mức độ phá hủy tầng ôzồn nhỏ nhưng nó gây hiệu ứng
lổng kính làm nóng địa cẩu do đó R22 cũng chỉ được sử dụng trong thời kỳ quá độ
loại bỏ các freôn cd hại cho đến năm 2020. Một số tính chất khác có thể tham khảo
ở R12.
c) M ôi c h ấ t lạ n h R12
Môi chất lạnh R12 có công thức hóa học CCl2F2, là một chất khí không mầu, có
mùi thơm rất nhẹ, nặng hơn không khí khoảng 4 lẩn ở 30°c, có nhiệt độ sôi là -28,9°c
ở áp suất khí quyển. R I2 là một môi chất lạnh an toàn cao và cd tính chất nhiệt
động tốt hơn so với R22, được sử dụng trong tủ lạnh gia đình, máy điều hòa không
khí cho ô tô và trong các tủ kết đông cũng như trong rất nhiều ngành khác. Tuy
nhiên R12 là một freôn ctí mức độ phá hủy tẩng ôzôn và hiệu ứng lổng kính lớn nên
đã bị cấm sản xuất, luu hành và sử dụng từ 1.1.1996. Thời hạn này kéo dài thêm 10
năm ở các nước đang phát triển. Tuy bị cấm nhưng vẫn cần thiết nghiên cứu các tính
chất của nó để phục vụ cho công tác thu hồi tái chế và tái sử dụng hoặc thay thế
môi chất lạnh mới. Hầu hết các tính chất của R I2 cũng gần giống R22.
• Tính chất vật lý
- Áp suất ngưng tụ thuộc loại trung bình, nhiệt độ ngưng tụ 42°c, áp suất ngưng
tụ khoảng 10 bar.
- Nhiệt độ cuối tẩm nén thấp, thuận lợi cho máy nén ngược dòng.
- Áp suất bay hơi thường lớn hơn 1 bar.
- Năng suất lạnh riêng khối lượng chỉ nhỏ bằng 1/8 đến 1/10 của amoniác nên
lưu lượng tuẩn hoàn trong hệ thống lớn do đtí chỉ thích hợp cho hệ thống lạnh vừa
và nhỏ, tuy nhiên năng suất lạnh riêng thể tích vẫn bằng khoảng 60% của amoniăc
nên hệ thống lạnh R 12 cũng chỉ lớn gấp rưỡi hệ thống amoniắc cùng công suất.
- Khả năng trao đổi nhiệt kém hơn amoniăc, hệ số tỏa nhiệt khi sôi và khi ngưng
chỉ bàng 1/5 của nước nên các thiết bị trao đổi nhiệt với nước thường phải bố trí cánh
phía R12.
- Độ lưu động kém nên đường ống,cửa van phải làm to để giảm tổn thất áp suất.
- Không dẫn điện, điện áp đánh thủng, hàng số điện môi đều rất cao nên sử dụng
rất an toàn cho máy nén kín và nửa kín.
- Hòa tan dầu hoàn toàn, rất thuận lợi cho quá trình bôi trơn.
- Không hòa tan trong nước, đây là nhược điểm rất lớn, gây tác ẩm ở bộ phận
tiết lưu. Người ta chứng minh rằng, chỉ 15 mg ẩm còn sót lại trong tủ lạnh cũng đủ
để gây tắc ẩm cho tủ. vì vậy hàm lượng nước cho phép của R12 là không quá 6 phần
triệu trong các chai đến 15 kg và 25 phẩn triệu trong các chai hoặc bổn chứa lớn. Vật
liệu chống ẩm thường là zeolít hoặc đất sềt hoạt tính.
- Ctí đặc tính rửa sạch cặn bẩn, cát bụi, gi sát, vẩy hàn bám trên thành máy
nén và thiết bị nên phải bố trí phin lọc cẩn thận để tránh tắc bẩn. Đặc biệt độ bẩn,
ẩm và dầu bôi trơn trong hệ thống làm cho các chỉ tiêu về điện kém đi nhanh chtíng
dẫn đến các nguy cơ cháy động cơ, phtíng điện ở các cọc tiếp điện. Bởi vậy việc làm
sạch hệ thống giữ một vai trò rất quan trọng.
38