Page 33 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 33
d) T Ỉnh c h ấ t n h iệ t động : Phải có hiệu suất năng lượng cao trong chu trình lạnh.
e) T ín h c h ấ t sin h lý
- Không được độc hại đối với người và cơ thể sống ;
- Không được ảnh hưởng xấu đến chất lượng sản phẩm bảo quản ;
•- Cần có mùi đặc biệt để dễ phát hiện rò rỉ. Nếu không mùi có thê’ pha thêm
chất có mùi nếu chất đó không ảnh hưởng đến chu trình lạnh.
f) T Ính k in h tế
- Cần rẻ tiền, dễ kiếm ;
- Sản xuất, vận chuyển bảo quản dễ dàng.
Nđi chung, trong thực tế không có môi chất lạnh lý tưởng đáp ứng tất cả các đòi
hỏi trên. Do đó, khi chọn môi chất lạnh cần chọn môi chất phát huy được các ưu điểm
và hạn chế được các nhược điểm trong từng ứng dụng cụ thể.
g) M ôi trư ờ n g
- Không được phá hủy môi sinh và môi trường.
2.Ỉ.2. Ký hiệu môi chất lạnh
a) C ác fre ô n
Các freôn là các cacbua hyđrô no hoặc chưa no m à các nguyên tử hyđrô được thay
thế một phần hoặc toàn bộ bàng các nguyên tử clo, flo hay brôm. Các freôn thường
dùng nhất là freôn 12, 22, 502 trong đó 12 và 502 đã bị cấm. Môi chất frêôn được
ký hiệu như sau thí dụ RI 13 (C2Cl3F2).
- Số lượng nguyên tử clo cd thể xác định dễ dàng nhờ só hóa trị còn lại của các
nguyên tử carbon, thí dụ RI 13 có 3 flo 0 hyđrô và 2 carbon là dẫn xuất của C2Hg
vậy công thức ho'a học của RI 13 là C2Cl3F2.
- Các dẫn xuất từ m êtan CH^ có chữ số đầu tiên = 0 nên không viết. Đó là
trường hợp của R ll, R12, R13, R14.
- Các chất đồng phân (izome) có thêm chữ a, b để phân biệt : R134a : CH2F-C F2
R 1 1 3
Số lượng nguyên tử flo
Số lượng nguyên tử hyđrô +1
Số lượng nguyên tử carbon -1 (nếu = 0 thì không viết)
Chữ đầu của Refrigerant (môi chất lạnh)
Quy tác ký hiệu mở rộng đến prôpan C^Hg, tiếp theo butan là R600.
Các olefín có số 1 trước 3 chữ số : CgF^ ký hiệu R I216.
Các hợp chất có cấu trúc vòng có thêm chữ c : C^Hg. Kí hiệu RC318.
Các hỗn hỢp không đổng sôi xếp thứ tự từ R400, R401...
Các hỗn hợp đổng sôi xếp thứ tự từ R500,R501, R502...
SiíÁYVÀT BLẠN H A
33