Page 226 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 226
Công suất làm m át cần thiết
60
PAl : Q - 7^ = 80 tôn
0,75
60
PA2 : Q = = 65,3 tôn
0,92
60
PA3 Q = 54,5 tôn
^ 1,1 ’
Theo bảng 8.1 ta cđ thể chọn
được 2 phương án :
a) FA1 : chọn tháp FRK80,
nhiệt độ ngưng tụ là thấp nhất
t = 45"C, máy làm việc an toàn
nhất
b) FA2 : chọn tháp FRK60,
nhiệt độ ngưng tụ sẽ ở trong
khoảng 46 ^ 47"C. Do nhiệt độ
ngưng tụ cao hơn nên chế độ làm
việc của máy lạnh khác nghiệt hơn.
Để giảm nhiệt độ ngưng tụ
xuống thêm l° c nữa thí dụ từ 45
xuống 44°c ta có thể tìm kj
(t^j = 32"C, z = 39 ^ 34) = 0,55,
Q = 109 tôn, chọn FRK125. Ta
thấy rõ ràng, để giảm thêm 1“C
ở đây cần phải tàng tháp giải nhiệt A^ờ/ệ/ ífọ' ưứ/ 4^ ”c
lên gấp đôi. Điều này không kinh H ình 8.6. Đổ thị xác định hệ síi hiệu chình kj
tế, do đó chỉ nên chọn nhiệt độ theo z = t,^, - t,jj = 5K và nhiệt dộ ướt.
nước ra khỏi tháp lốn hơn nhiệt
độ ướt từ 3 -ỉ- 5 độ là hợp lý nhất.
8.4. LẢP ĐẶT, VẬN HÀNH
Khi lắp đặt, vận hành tháp giải nhiệt, cần lưu ý một số vấn đê sau :
- Vị trí lắp đặt cần phải đảm bảo thông gió hoàn hảo, dòng khí của quạt gió
không bị vướng, tái tuần hoàn hoặc bị quẩn làm cho lưu lượng giđ giảm, độ ẩm gio'
tăng, làm giảm năng suất thải nhiệt của tháp.
- Cẩn phải chọn vị trí láp đặt sao cho tiếng ổn do quạt và bơm nước ít ảnh
hưởng đến con người nhất đặc biệt khi tháp và bơm nước đặt trên mái.
- Cần phải chọn vị trí lắp đặt sao cho bụi nước bị cuốn theo không khí không
ảnh hưởng đến công trình xây dựng và kiến trúc như làm ưốt tường, cửa sổ, cửa kính
gây rệu mốc và tạo độ ẩm không khí cao ở các không gian xây dựng.
2 2 0