Page 224 - Máy Và Thiết Bị Lạnh
P. 224

Vật  liệu  tiêu  chuẩn  để  chế  tạo  các  bộ  phận  của  tháp  giải  nhiệt  được  giới  thiệu
          trên  bảng  8 .2 .
                    BẨNG  8.2.  V ật  liệu  tiê u   c h u ẩ n   c h ế  tạo   th á p   giải  n h iệ t  FR K

           Kiải  FRK        8  -í-  25  30   50  60   90  lOOH-  150  175-í-  225 250  ^   300 350  -   500  600  -ỉ-1000

           Kiêu  truyén  động     trực  tiếp                              đai  thang      hộp  số
           Cánh  quạt       nhựa  polycarbonal          FPR  hộp  kim  nhôm
           Môtơ             TEFC  380V/3ph/50Hz
           Giá  đõ  mô  tơ  thép  mạ  kẽm
           Bào  vệ  môtơ                    thép  mạ  kẽm
           Vỏ  tháp         polyester  gia  cuòng  bằng  sợi  thủy  tinh

           Bồn  nước        polyester  gia  cuông  bằng  sợi  thủy  tinh
           Tăng  hút                                                              FRP
           Dàn  phun      ’  polycarbonat/pvc         hỢp  kim  nhôm  và  PVC
           Cánh  chặn             1    FRP  (polyester  gia  cuòng  bằng  sọi  thúy  tinh)
           l.ưói  gió       FRP  và  PVC       FRP  và  PVC
           Chân  đỡ  tháp   FRP                                              1       thép  mạ  kẽm
           Thang                            thép  mạ  kẽm

           LỖ  nối  ổng     ổng  PVC
           Giá  đỡ  khói  đệm  PC   PC  và  GI        thép  mạ  kẽm
           Khối  đệm        màng  PVC  cúng,  dập  định  hình,  hiệu  suất  cao.
           FRP  :  Polyester  gia  ciiờng  bằng  sỢi  thùy  tinh  ;  PC  :  Polycarbonat

               Các  con  số  đi  kèm  ký  hiệu  FRK  của  tháp  chỉ  nâng  suất  lạnh  (tấn  lạnh  TR)  tối
           đa  của  hệ  thống  lạnh  lắp  kèm  với  tháp.  Thí  dụ  tháp  giải  nhiệt  có  ký  hiệu  FRK60  thì
          hệ  thống  lạnh  lắp  kèm  tháp  chỉ  có  thể  cd  năng  suất  lạnh  tối  đa  đến  60  tôn  lạnh.
               Tháp  giải  nhiệt  với  năng  suất  giải  nhiệt  đã  cho  được  tính  toán  theo  điều  kiện
           nước  ngoài  nên  cđ  sai  lệch  so  với  điều  kiện  khí  hậu  từng  vùng  của  Việt  Nam,  do  đđ
           phải  tiến  hành  tính  toán  kiểm  tra  lại.  0   đây  chúng  tôi  giới  thiệu  một  cách  tính  kiểm
           tra  trực  tiếp  theo  thí  dụ  8.1.
               Thí  dụ  8.1  :  hãy  tính  chọn  tháp  giải  nhiệt  theo  CTI  cho  biết  :
               -   Năng  suất  lạnh  của  máy  lạnh  :   =  60  tôn  lạnh  (Mỹ)
               -   Địa  phương  lắp  đặt  máy  lạnh  :  H à  Nội.
               Nếu  chỉ  căn  cứ  vào  năng  suất  lạnh  là  60  tôn,  có  thể  chọn  ngay  tháp  giải  nhiệt
           theo  catalog  :
               -   Theo  catalog  RINKI  chọn  FRK60  với  các  kích  thước  cơ  bản  và  vật  liệu  tiêu
           chuẩn  cho  trong  bảng  8.1  và  8.2
               -   Theo  catalog  của  Công  ty  TNHH  Tân  Phát  chọn  LBC-60  (xem  trang  158  cuốn
           Bài  tập  kỹ  thuật  lạnh).
               -   Nếu  tiến  hành  tính  kiểm  tra,  ta  có  thể  hiểu  rõ  ràng  về  chế  độ  vận  hành  của
           tháp  và  hệ  thống  lạnh,  qua  đó  có  thể  loại  trừ  được  các  chế  độ  làm  việc  quá  khác
           nghiệt  cho  máy  lạnh.

          218                                                                           28jyiẤYVÀTBLẠNH.B
   219   220   221   222   223   224   225   226   227   228   229